Lý thuyết Sinh học 8 Bài 3 (mới 2023 + 20 câu trắc nghiệm): Tế bào

Tải xuống 11 1.9 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 8 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 3: Tế bào đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 10 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 3: Tế bào và 20 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 3: Tế bào môn Sinh học lớp 8 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 3: Tế bào Sinh học lớp 8.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 3: Tế bào

Sinh học 8 Bài 3: Tế bào

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 8 Bài 3: Tế bào

I. Cấu tạo tế bào.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 3: Tế bào (hay, chi tiết)

- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.

- Một cơ thể sống có thể có một (VD: cơ thể đơn bào) hoặc rất nhiều tế bào (VD: con người).

- Một tế bào điển hình gồm:

- Màng sinh chất:

- Chất tế bào:

   + Ti thể

   + Ribôxôm, lưới nội chất, bộ máy Gôngi

   + Trung thể

- Nhân:

   + Nhiễm sắc thể

   + Nhân con

II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 3: Tế bào (hay, chi tiết)

⇒ Tất cả các bào quan trong tế bào có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, phối hợp để thực hiện chức năng chung của tế bào,

Ví dụ:

- Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất: Lấy các chất cần thiết và thải các chất không cần thiết.

- Chất tế bào chứa các bào quan sử dụng các chất mà tế bào lấy vào qua màng sinh chất tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của tế bào dưới sự điều khiển của nhân tế bào.

- Nhân tế bào chứa vật chất di truyền, điều khiển các hoạt động của các bào quan qua quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ ADN → ARN → Protein; các chất được tổng hợp, lấy vào.

III. Thành phần hóa học của tế bào.

- Tế bào gồm một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và chất vô cơ.

   + Các chất hữu cơ chính là: protein, gluxit, lipid

   + Các chất vô cơ là muối khoáng, nước,…

IV. Hoạt động sống của tế bào.

- Mỗi tế bào luôn được cung cấp chất dinh dưỡng để tổng hợp các chất để cung cấp năng lượng cho cơ thể.

- Đồng thời tế bào xảy ra quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất vô cơ.

⇒ Đây là hai mặt cơ bản trong quá trình sống của tế bào.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 3: Tế bào (hay, chi tiết)

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án hay khác:

Phần 2: 20 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 3: Tế bào

Câu 1: Trong tế bào, ti thể có vai trò gì ?

A. Thu nhận, hoàn thiện và phân phối các sản phẩm chuyển hóa vật chất đi khắp cơ thể

B. Tham gia vào hoạt động hô hấp, giúp sản sinh năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào

C. Tổng hợp prôtêin

D. Tham gia vào quá trình phân bào

Lời giải

Trong tế bào, ti thể tham gia vào hoạt động hô hấp, giúp sản sinh năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Trong tế bào, bào quan có vai trò tạo ra năng lượng cho tế bào hoạt động là:

A. Hạt ribôxôm

B. Ti thể

C. Bộ máy gôngi

D. Lưới nội chất.

Lời giải

Trong tế bào, ti thể có vai trò tạo ra năng lượng cho tế bào hoạt động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Ti thể có chức năng:

A. Tham gia hoạt động bài tiết của tế bào

B. Tham gia quá trình phân chia tế bào

C. Tham gia hô hấp giải phóng năng lượng

D. Giúp trao đổi chất cho tế bào và môi trường.

Lời giải

Trong tế bào, ti thể có vai trò tham gia hô hấp giải phóng năng lượng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Bào quan có chức năng tham gia quá trình phân chia tế bào là:

A. Ti thể

B. Nhân

C. Ribôxôm

D. Trung thể

Lời giải

Bào quan có chức năng tham gia quá trình phân chia tế bào là trung thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?

A. Bộ máy Gôngi

B. Lục lạp

C. Nhân

D. Trung thể

Lời giải

Nhân có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm diễn ra chủ yếu ở đâu ?

A. Dịch nhân

B. Nhân con

C. Nhiễm sắc thể

D. Màng nhân

Lời giải

Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm diễn ra ở nhân con.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Nơi tổng hợp prôtêin trong tế bào là:

A. Lưới nội chất.

B. Ti thể. 

C. Ribôxôm.

D. Bộ máy gôngi.

Lời giải

Nơi tổng hợp prôtêin trong tế bào là ribôxôm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Nguyên tố hóa học nào được xem là nguyên tố đặc trưng cho chất sống ?

A. Cacbon

B. Ôxi

C. Lưu huỳnh 

D. Nitơ

Lời giải

Nitơ được xem là nguyên tố đặc trưng cho chất sống.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Nguyên tố hóa học nào dưới đây tham gia cấu tạo nên prôtêin, lipit, gluxit và cả axit nuclêic ?

A. Hiđrô

B. Cacbon

C. Ôxi

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải

Nguyên tố hóa học tham gia cấu tạo nên prôtêin, lipit, gluxit và cả axit nuclêic là: C, H, O.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Tỉ lệ H : O trong các phân tử gluxit có giá trị như thế nào ?

A. 1 : 1 

B. 1 : 2

C. 2 : 1 

D. 3 : 1

Lời giải

Tỉ lệ H : O trong các phân tử gluxit là 2 : 1

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Trong các tế bào dưới đây của cơ thể người, có bao nhiêu tế bào có hình sao ?

1. Tế bào thần kinh

2. Tế bào lót xoang mũi

3. Tế bào trứng

4. Tế bào gan

5. Tế bào xương

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Lời giải

Tế bào thần kinh và tế bào xương có hình sao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Tế bào gồm có bao nhiêu bộ phận chính ?

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Lời giải

Tế bào gồm có:

- Nhân

- Tế bào chất

- Màng sinh chất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Cấu tạo tế bào gồm:

A. Màng sinh chất, ribôxôm, ti thể.

B. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân.

C. Màng sinh chất, chất tế bào, gôngi.

D. Màng sinh chất, ti thể, nhân.

Lời giải

Tế bào gồm có: màng sinh chất, chất tế bào, nhân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm:

A. Màng sinh chất, ti thể, nhân

B. Chất tế bào, ribôxôm, nhân con

C. Nhân, chất tế bào, trung thể

D. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân.

Lời giải

Thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế bào, nhân.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Cấu tạo tế bào gồm mấy phần chính :

A. 3 phần

B. 2 phần

C. 4 phần

D. 5 phần

Lời giải

Cấu tạo tế bào gồm 3 phần chính: màng sinh chất, chất tế bào, nhân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Tế bào động vật có

A. Màng tế bào mỏng

B. Không có lục lạp.

C. Có không bào nhỏ, có trung thể.

D. Cả A, B và C.

Lời giải

Tế bào động vật có

- Màng tế bào mỏng

- Không có lục lạp.

- Có không bào nhỏ, có trung thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Trong tế bào, bộ phận nào là quan trọng nhất ?

A. Nhân, vì nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào và có vai trò quan trọng trong sự di truyền.

B. Màng sinh chất, vì màng sinh chất có vai trò bảo vệ tế bào và là nơi trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.

C. Chất tế bào: vì đây là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào

D. Các bào quan: vì chúng góp phần quan trong vào hoạt động sống của tế bào

Lời giải

Trong tế bào, bộ phận quan trọng nhất là nhân, vì nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào và có vai trò quan trọng trong sự di truyền.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là:

A. Lưới nội chất

B. Tế bào chất

C. Nhân.

D. Màng tế bào.

Lời giải

Nhân có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Bộ phận đóng vai trò điều khiển các hoạt động sống của tế bào là

A. Lưới tế bào

B. Chất tế bào

C. Nhân tế bào

D. Bộ phận khác

Lời giải

Nhân có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Chức năng của nhân là :

A. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

B. Thực hiện trao đổi chất

C. Thực hiện các hoạt động sống của tế bào

D. Tham gia quá trình phân chia tế bào.

Lời giải

Nhân có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Bài giảng Sinh học 8 Bài 3: Tế bào

Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống