Giải Sinh Học 8 Bài 3: Tế bào

2.3 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Sinh Học lớp 8 Bài 3: Tế bào chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tế bào lớp 8.

Giải bài tập Sinh Học lớp 8 Bài 3: Tế bào

Trả lời câu hỏi giữa bài 

Trả lời câu hỏi thảo luận số 1 trang 11 SGK Sinh học 8: Quan sát hình 3 - 1, hãy trình bày cấu tạo một tế bào điển hình.

Giải Sinh Học 8 Bài 3: Khí hậu châu Á (ảnh 2)

Trả lời:

Một tế bào điển hình gồm:

- Màng sinh chất

- Chất tế bào:

+ Ti thể

+ Ribôxôm

+ Lưới nội chất

+ Bộ máy Gôngi

+ Trung thể

- Nhân:

+ Nhiễm sắc thể

+ Nhân con

Trả lời câu hỏi thảo luận số 2 trang 11 SGK Sinh học 8: Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào.

Trả lời:

- Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất: Lấy các chất cần thiết và thải các chất không cần thiết.

- Chất tế bào chứa các bào quan sử dụng các chất mà tế bào lấy vào qua màng sinh chất tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của tế bào dưới sự điều khiển của nhân tế bào, thực hiện các hoạt động sống, giúp tế bào phân chia 

- Nhân tế bào chứa vật chất di truyền, điều khiển các hoạt động của các bào quan qua quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ ADN → ARN → Protein; các chất được tổng hợp, lấy vào.

Trả lời câu hỏi thảo luận số 3 trang 11 SGK Sinh học 8: Qua hình 3 - 2, em hãy cho biết chức năng của tế bào trong cơ thể là gì?
Giải Sinh Học 8 Bài 3: Khí hậu châu Á (ảnh 1)
 
Trả lời:

Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể sống.

Sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên và sinh sản

Cảm ứng giúp cơ thể phản ứng với kích thích từ môi trường bên ngoài

Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế bào.

Câu hỏi và bài tập (trang 13 SGK Sinh học 8)

Bài 1 trang 13 SGK Sinh học 8: Hãy sắp xếp các báo quan tương ứng với các chức năng bằng cách ghép chữ a, b, c...) với số (1, 2, 3...) vào ô trống ở bảng 3-2 sao cho phù hợp.

Bảng 3-2. Các bào quan và chức năng của chúng

Chức năng

 

Bào quan

1. Nơi tổng hợp protein

2. Vận chuyển các chất trong tế bào

3. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng

4. Cấu trúc quy định sự hình thành protein

5. Thu nhận, tích trữ, phân phối sản phẩm trong hoạt động sống của tế bào

 

a) Lưới nội chất

b) Ty thể

c) Riboxom

d) Bộ máy Gôngi

 
 

Trả lời: 

1. c ; 2. a ; 3: b ; 5. d.

Bài 2 trang 13 SGK Sinh học 8: Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể

Trả lời:

- Mọi cơ thể từ đơn bào đến đa bào đều có cấu tạo từ tế bào.

- Tất cả mọi tế bào trong cơ thể đều có cấu tạo rất giống nhau, bao gồm:

+ Màng sinh chất.

+ Chất tế bào (cỏ chứa các bào quan)

+ Nhân tế bào gồm màng nhân, nhiễm sắc thế, nhân con.

- Dù ở cơ thể đơn bào hay đa bào, tế bào đều thực hiện được chức năng sống của mình: trao đổi chất, sinh trưởng, cảm ứng, sinh sản

Vì vậy, tế bào được xem là đơn vị chức năng của cơ thể.

Lý thuyết Bài 3: Tế bào

I. Cấu tạo tế bào

Cấu tạo tế bào gồm: Màng sinh chất, nhân, ti thể, chất tế bào, lưới nội chất, bộ máy Gôngi, ribôxôm và trung thể.
Tế bào đơn vị cấu tạo cơ bản của sự sống:

- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.

Giải Sinh Học 8 Bài 3: Khí hậu châu Á (ảnh 3)

 

 

- Một cơ thể sống có thể có một (VD: cơ thể đơn bào) hoặc rất nhiều tế bào (VD: con người, động vật, thực vật).
Giải Sinh Học 8 Bài 3: Khí hậu châu Á (ảnh 4)

- Một tế bào điển hình gồm:

Giải Sinh Học 8 Bài 3: Khí hậu châu Á (ảnh 5)

 

- Màng sinh chất:

- Chất tế bào:

   + Ti thể

   + Ribôxôm, lưới nội chất, bộ máy Gôngi

   + Trung thể

- Nhân:

   + Nhiễm sắc thể

   + Nhân con

II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào

Bảng 3.1. Chức năng của các bộ phận trong tế bào

Các bộ phận Các bào quan Chức năng
Màng sinh chất   Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
Chất tế bào

 

  Thực hiện các hoạt động sống của tế bào

Lưới nội chất

Tổng hợp và vận chuyển các chất

Ribôxôm

Nơi tổng hợp prôtêin
Ti thể Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng
Bộ máy gôngi Thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm

Trung thể

Tham gia quá trình phân chia tế bào

Nhân:

- Nhiễm sắc thể

- Nhân con

Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

- Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền

- Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN)

 

III. Thành phần hóa học của tế bào

Tế bào là một hỗn hợp phức tạp nhiều chất hữu cơ và chất vô cơ. Chất hữu cơ gồm:

- Prôtêin có cấu trúc phức tạp gồm các nguyên tố: Cacbon (C), ôxi (O), hiđrô (H), nitơ (N), lưu huỳnh (S), phôtpho (P), trong đó N là nguyên tố đặc trưng cho chất sống.

- Gluxit gồm 3 nguyên tố là C, H, O trong đó tỉ lệ H : O luôn luôn là 2H : 1 O.

- Lipit cũng gồm 3 nguyên tố là C, H, O trong đó tỉ lệ H : O thay đổi tuỳ loại lipit.

- Axit nuclêic gồm 2 loại: ADN (axit đêôxiribônuclêic) và ARN (axit ribônuclêic). Chất vô cơ bao gồm các loại muối khoáng như canxi (Ca), kali (K), natri (Na), sắt (Fe), đóng (Cu)...

IV. Hoạt động sống của tế bào

Giải Sinh Học 8 Bài 3: Khí hậu châu Á (ảnh 7)

 

Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể sống.

Tế bào diễn ra sự phân chia, hoạt động này giúp cho cơ thể lớn lên, tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào các hoạt động sinh sản.

Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể là tổng hợp các hoạt động sống của tế bào.

Bài giảng Sinh học 8 Bài 3: Tế bào

Đánh giá

0

0 đánh giá