Giáo án Sinh học 8 Bài 1: Bài mở đầu mới nhất - CV5512

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 1: Bài mở đầu mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                              CHỦ ĐỀ: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
I. Nội dung chuyên đề
1. Mô tả chuyên đề Sinh học 8
+ Bài 1.
Bài mở đầu
+ Bài 2. Cấu tạo cơ thể người
+ Bài 3: Tế bào.
+ Bài 4: Mô.
+ Bài 5: Thực hành: Quan sát tế bào và mô.
+ Bài 6: Phản xạ.
2. Mạch kiến thức của chuyên đề
Chuyên đề Tế bào và mô là chuyên đề khái quát về cơ thể người, cho học sinh
một cái nhìn tổng thể trước khi đi tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của từng hệ cơ
quan. Các vấn đề được đề cập đến trong chuyên đề gồm: tế bào, mô, phản xạ và kết
thúc là 1 tiết thực hành quan sát về tế bào và mô.
3. Thời lượng của chuyên đề

Tổng
số
tiết
Tuần
thực
hiện
Tiêt
theo
KHGD
Nội dung của từng hoạt động
6 3 1 Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự
nhiên
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn Cơ thể
người và vệ sinh
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập môn Cơ
thể người và vệ sinh
2 Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người
Hoạt động 5: Tìm hiểu sự phối hợp của các cơ quan
3 Hoạt động 6: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ
phận của tế bào
Hoạt động 7: Tìm hiểu các thành phần của tế bào

 

Hoạt động 8: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào
4 Hoạt động 9: Tìm hiểu khái niệm mô
Hoạt đông 10: Tìm hiểu các loại mô
5 Bài thực hành quan sát tế bào và mô
6 Hoạt động 11: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của
nơron
Hoạt động 6: Tìm hiểu về cung phản xạ và vòng phản
xạ

II. Tổ chức dạy học chuyên đề
1. Mục tiêu chuyên đề
1.1. Kiến thức
1.1.1. Nhận biết
- Biết được các thành phần cơ bản cấu tạo nên tế bào.
- HS hiểu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể.
- CHUẨN BỊ được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân, quan sát và vẽ được các TB
trong các tiêu bản đã làm sẵn. Nhận biết được các bộ phận chính của tế bào.
- Biết được cấu tạo và chức năng cơ bản của nơron.
- Chỉ rõ được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh
trong cung phản xạ.
1.1.2. Thông hiểu
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
- Phân biệt được mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết.
1.1.3. Vận dụng
- Phân tích được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
1.2. Kĩ năng
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
- Kỹ năng mổ tách tế bào, sử dụng kính hiển vi, làm tiêu bản.
1.3. Thái độ
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành: Chung và chuyên biệt
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, NL tự quản lý, NL giao tiếp,
NL hợp tác, NL sử dụng CNTT và truyền thông, NL sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực kiến thức sinh học, Năng lực nghiên cứu khoa học.
1.5. Phương pháp dạy học
* Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp – tìm tòi
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học giải quyết vấn đề
* Kỹ thuật:
- Kỹ thuật phòng tranh
- Kỹ thuật: Các mảnh ghép, XYZ
III. Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua chuyên đề

Nội
dung
Mức độ nhận thức Các
Kn/NL
hướng tới
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
Bài 3. Tế
bào
- Biết được các
thành phần cơ
bản cấu tạo nên
tế bào.
- Nêu được
các dấu hiệu
chứng tỏ tế
bào là vật
sống.
- Chứng
minh được
tế bào là
đơn vị
chức năng
của cơ thể.
* Năng
lực chung
:
NL tự học,
NL giải
quyết vấn
đề, NL tư

 

Bài 4.
- Nêu được khái
niệm mô.
- Nêu được vị
trí, cấu tạo và
chức năng của
từng loại mô.
- Phân biệt
được mô cơ,
mô biểu bì,
mô liên kết.
- Phân tích
được cấu
tạo phù
hợp với
chức năng
của từng
loại mô
trong cơ
thể.
duy sáng
tạo, NL tự
quản lý,
NL giao
tiếp, NL
hợp tác,
NL sử
dụng ngôn
ngữ.
* Năng
lực chuyên
biệt:
NLkiến
thức sinh
học, NL
nghiên cứu
khoa học.
Bài 6.
Phản xạ
- Biết được cấu
tạo và chức
năng cơ bản của
nơron.
- Chỉ rõ được
5 thành phần
của cung
phản xạ và
đường dẫn
truyền xung
thần kinh
trong cung
phản xạ

Tiết KHDH: Ngày soạn:
Tuần dạy: Lớp dạy:
Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Hiểu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí con người trong Giới động vật.
2. Năng lực
- Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
* GV : -
Giới thiệu tài liệu sách báo nghiên cứu về cấu tạo, chức năng của các cơ
quan, hệ cơ quan tham gia hoạt động sống của con người. Tranh phóng to
1.1 ,1.2 ,1.3 sgk
- HS: Sách SH8, vở học và bài tập.
* HS : - Đã nghiên cứu bài mới trước.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Không thực hiện
3. Tiến trình bài học

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chương trình sinh học 8.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chương trình.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe.

 

Tình huống: Trên đường đi về nhà, bạn Nam không cẩn thân bị ngã xe,
máu chảy ra rất nhiều, trong trường hợp này em cần lam gì để cầm máu cho bạn?
Chúng ta phải làm gì trong trường hợp này?
HS có thể tự do nói những cách làm của bản thân.
GV tổng hợp: Như vậy, để giải quyết tình huống hiệu quả, bản thân cần có
kiến thức về cấu tạo, chức năng của cơ thể người, biết được vị trí của con người
trong tự nhiên, có kĩ năng sống trong sơ cứu, cấp cứu, … Đây chính là những nội
dung sẽ tìm hiểu trong bộ môn Sinh học 8. GV giới thiệu chương trình môn học
Bài mở đầu.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 2.1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên
Mục tiêu:
- Hiểu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí con người trong Giới động vật
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình.
Sản phẩm dự kiến: Hs tự trình bày được các kiến thức đã học vào vở.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lựctự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- GV yêu cầu HS thảo
luận theo nhóm (2 HS) để
thực hiện nhiệm vụ sau:
+ Em hãy kể tên các
ngành ĐV đã học ?
+ Ngành ĐV nào có cấu
tạo hoàn chỉnh nhất ?
+ Cho ví dụ cụ thể.
- Mỗi HS suy nghĩ, thảo
luận và đưa ra kết quả.
I. Vị trí của con người
trong tự nhiên
:
- Loài người thuộc lớp thú

 

- GV chia lớp thành 8
nhóm (mỗi nhóm có 1
nhóm trưởng và 1 thư kí).
- GV yêu cầu hs thảo luận
nhóm để:
+ Trả lời các câu hỏi lệnh
SGK Tr5: Đặc điểm nào
của người giống thú, đặc
điểm nào của người khác
thú?
+ Rút ra kết luận về vị trí
phân loại của con người ?
- GV gọi đại diện của mỗi
nhóm trình bày nội dung
đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên
HS khác bổ sung.
- GV phân tích báo cáo
kết quả của HS theo
hướng dẫn dắt đến hình
thành kiến thức.
- GV bổ sung thông tin:
Ở động vật cũng có tư duy
cụ thể (VD: con khỉ biết
dùng que để khều một vật
ở xa); con người bên cạnh
tư duy cụ thể còn có thêm
tư duy trừu tượng (VD:
tưởng tượng những công
- Mỗi HS quan sát, thảo
luận theo sự phân công
của nhóm trưởng, sản
phẩm được thư kí của mỗi
nhóm ghi lại.
- Nhóm trưởng phân công
HS đại diện nhóm trình
bày.
- HS trả lời.
- HS tự ghi nhớ kiến thức
đã hoàn thiện.
- Con người có tiếng nói
chữ viết, tư duy trừu
tượng hoạt động có mục
đích
làm chủ thiên
nhiên.

 

đoạn phải làm trong một
việc nào đó).
HOẠT ĐỘNG 2.2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
a) Mục tiêu:
Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh đối với bản
thân học sinh lớp 8 từ đó giúp hs có ý thức trong giữ gìn và bảo vệ cơ thể.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV chia lớp thành 8
nhóm (mỗi nhóm có 1
nhóm trưởng và 1 thư kí).
- GV yêu cầu:
*HS Nhóm 1,2,3,4
đọc
mục 2 /6 sgk và
quan sát tranh hình 1.1,
1.2, 1.3 trên bảng và trả
lời các câu hỏi:
+ Nhiệm vụ: Học bộ môn
cần nghiên cứu vấn đề gì?
+ Ý nghĩa: Nghiên cứu
vấn đề đó để làm gì ?
*HS nhóm 5,6,7,8 thực
hiện
/tr6 sgk: Dựa vào
các hình trên, hãy cho biết
kiến thức về cơ thể người
và vệ sinh có quan hệ mật
- Mỗi HS quan sát, thảo
luận theo sự phân công
của nhóm trưởng, sản
phẩm được thư kí của mỗi
nhóm ghi lại.
- Nhóm trưởng phân công
HS đại diện nhóm trình
bày.
II. Nhiệm vụ của môn cơ
thể người và vệ sinh

 

thiết với những ngành
nghề nào trong xã hội.
+ Hãy phân tích cụ thể
mối quan hệ đó?
+ Cho ví dụ về mối liên
quan giữa bộ môn cơ thể
người và vệ sinh với các
môn KH khác ?
- GV yêu cầu các nhóm
trả lời các câu hỏi, các
nhóm khác theo dõi nhận
xét và bổ sung (nếu sai
sót).
- GV phân tích báo cáo
kết quả của HS theo
hướng dẫn dắt đến hình
thành kiến thức.
- HS tự ghi nhớ kiến thức
đã hoàn thiện.
- Cung cấp những KT về
cấu tạo và chức năng sinh
lý của các cơ quan trong
cơ thể.
- Mối quan hệ giữa cơ thể
với môi trường để đề ra
biện pháp bảo vệ cơ thể.
- Mối liên quan giữa môn
học với các môn KH khác
như y học,TDTT, hội họa.
HOẠT ĐỘNG 2.3: Tìm hiểu phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ
sinh
a) Mục tiêu:
Nắm được phương pháp học tập môn Cơ thể người và vệ sinh.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

 

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV viết lên bảng phụ
một số phương pháp bộ
môn :
+ Quan sát
+ Thí nghiệm
+ Đọc tài liệu
+ Suy luận
+ Vận dụng thực tiễn
+ Ghi nhớ
Trên cơ sở các phương
pháp học môn sinh học
6,7 hãy lựa chọn những
phương pháp chính để
nghiên cứu trên người?
-GV gọi ngẫu nhiên 4 hs
lên bảng đánh dấu vào
hàng dọc lựa chọn của
mình. HS khác phân tích
và nêu ý kiến cá nhân.
- GV phân tích báo cáo
kết quả của HS theo
hướng dẫn dắt đến hình
thành kiến thức.
+ Gv nhận xét và nêu 3
phương pháp chính.
+ Nhấn mạnh là tất cả các
phương pháp trên đều
- Mỗi HS suy nghĩ, thảo
luận và đưa ra kết quả.
- HS thực hiện theo y/cầu.
- HS tự ghi nhớ kiến thức
đã hoàn thiện.
III. Phương pháp học
tập môn cơ thể người và
vệ sinh:
- Kết hợp quan sát, thí
nghiệm, và vận dụng kiến
thức, kĩ năng vào thực tế
cuộc sống.

 

quan trọng đối với môn
học này.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1. Con người là một trong những đại diện của
A. lớp Chim. B. lớp Lưỡng cư. C. lớp Bò sát. D. lớp Thú.
Câu 2. Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định
C. Biết tư duy
D. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết)
Câu 3. Sinh học 8 có nhiệm vụ là gì ?
A. Cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người
trong mối quan hệ với môi trường
B. Cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể
C. Làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 4. Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng phương pháp nào sau
đây ?
1. Quan sát tranh ảnh, mô hình… để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các
cơ quan trong cơ thể.
2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của
các cơ quan trong cơ thể.
3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng
thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể.
A. 1, 2, 3 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 2, 3

 

Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật khác ?
1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn 2. Đi bằng hai chân
3. Có ngôn ngữ và tư duy trừu tượng 4. Răng phân hóa
5. Phần thân có hai khoang : khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ
hoành
A. 1, 3 B. 1, 2, 3 C. 2, 4, 5 D. 1, 3, 4
Câu 6. Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan mật thiết với ngành nào
dưới đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Tâm lý giáo dục học
C. Thể thao D. Y học
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng
các kiến thức liên quan.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi
nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao
các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu
hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở
bài tập
- Cho biết những lợi ích của việc học tập
môn “cơ thể người và vệ sinh”?
- HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận
để trả lời các câu hỏi.
- GV yêu cầu mỗi HS trả
lời các câu hỏi sau:
- HS ghi lại câu hỏi vào
vở bài tập rồi nghiên cứu
trả lời.
- Không nên. Vì chỉ có
thầy thuốc mới có đầy đủ
kiến thức về đặc điểm cấu

 

Khi bị bệnh ta có nên tin
tưởng vào sự cúng vái để
khỏi bệnh không? Tại
sao?
tạo và chức năng sinh lí
của cơ thể người trong
mối quan hệ với môi
trường. Từ đó đưa ra
chuẩn đoán đúng và điều
trị bệnh hiệu quả.

IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà
1. Tổng kết
- Người là động vật thuộc lớp thú. Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là
người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có
tư duy, tiếng nói, chữ viết.
- Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể
người trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật
và rèn luyện thân thể.
- Kiến thức về cơ thể người có liên quan đến nhiều ngành nghề khoa học như Y học,
Tâm lí giáo dục học, Hội họa, Thể thao,...
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong sgk tr 7
- Nghiên cứu bài mới: “ Cấu tạo cơ thể người ” và làm các b.tập ở trong Vở bài
tập sinh học 8.
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 8 Bài 1: Bài mở đầu mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 8 Bài 1: Bài mở đầu mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 8 Bài 1: Bài mở đầu mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 8 Bài 1: Bài mở đầu mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 8 Bài 1: Bài mở đầu mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 8 Bài 1: Bài mở đầu mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 8 Bài 1: Bài mở đầu mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 8 Bài 1: Bài mở đầu mới nhất - CV5512 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 8 Bài 1: Bài mở đầu mới nhất - CV5512 (trang 9)
Trang 9
Giáo án Sinh học 8 Bài 1: Bài mở đầu mới nhất - CV5512 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống