Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 34: Vitamin và muối khoáng mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
HỌC KỲ II: Tiết 37 - Bài 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
Ngày soạn : 02/01/2020
Ngày dạy | Tiết | Lớp | Ghi chú |
08/01/2020 | 1 | 8 | HS vắng: |
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về Kiến thức :
- Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng.
- Xây dựng được khẩu phần thức ăn và chế biến thức ăn hợp lý.
b) Về Kỹ năng:
* Kĩ năng bài học:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.
* Kỹ năng sống:
- Kĩ năng chủ động ăn uống các chất ăn uống có nhiều vi ta min và muối khoáng
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin khi đọc sgk và tham khảo một số tài liệu khác,
các bảng biểu để tìm hiểu vai trò, nguồn cung cấp và cách phối hợp khẩu phần ăn
hàng ngày đáp ứng nhu cầu vi ta min, muối khoáng cho cơ thể.
c) Về Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe.
- Có ý thức vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Định hướng hình thành năng lực: giải quyết vấn đề, Quan sát, phân tích, liên
hệ thực tế.
3. Phương pháp giảng dạy:
a) Phương pháp: - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
Đèn chiếu, phim trong các bảng 34.1 - 2 SGK.
2. Chuẩn bị của Học sinh:
Đọc trước bài ở nhà.
III. Chuỗi cỏc hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động: (1 phút)
Lịch sử ra đời và ý nghĩa của từ "Vitamin". Vitamin và muối khoáng có vai trò như
thế nào trong đời sống con người?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
* Hoạt động 1: (18 phút) GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, hoàn thành bài tập lệnh trang 107. HS tự nghiên cứu thông tin SGK, hoàn thành bài tập. Lớp trao đổi, bổ sung, GV đưa đáp án: Câu đúng: 1, 3, 5, 6. GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin bảng 34.1, trả lời câu hỏi: ? Vitamin là gì? Vitamin có vai trò gì trong cơ thể? - HS trả lời, HS khac bổ sung - Gv nhận xét và ghi bảng ? Cần phối hợp thức ăn như thế nào để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể? - HS trả lời, HS khac bổ sung - Gv nhận xét và ghi bảng GV hỏi thêm: ? Có bao nhiêu nhóm Vitamin? Cần chế biến thức ăn như thế nào để khỏi mất Vitamin mà cơ thể lại hấp thụ? * Hoạt động 2: (15 phút) |
I. Vitamin - Vitamin là hợp chất hữu cơ đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim. Do đó, nó có vai trò đảm bảo hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể. - Con người không tự tổng hợp được vitamin mà phải lấy qua thức ăn. - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn động vật - thực vật để cung cấp đầy đủ Vitamin cho cơ thể. II. Muối khoáng |
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và bảng 34.2, trả lời câu hỏi: ? Vì sao nếu thiếu Vitamin D gây bệnh còi xương? (Vita min D thúc đẩy quá trình chuyển hóa can xi và phốt pho để tạo xương) ? Vì sao nhà nước ta khuyến khích sử dụng muối Iôt? (HSKT) (Chống bướu cổ,...) ? Em hiểu gì về muối khoáng? - HS trả lời, HS khac bổ sung - Gv nhận xét và ghi bảng ? Trong khẩu phần ăn hằng ngày, làm thế nào để cung cấp đủ Vitamin và muối khoáng cho cơ thể? - HS trả lời, HS khac bổ sung - Gv nhận xét và ghi bảng Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung |
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào. Tham gia vào nhiều hệ enzim và hoocmon, tham gia trực tiếp vào quá trình trao đổi chất và năng lượng - Khẩu phần thức ăn cần: + Phối hợp các loại thức ăn động vật và thực vật. + Sử dụng muối Iôt + Chế biến thức ăn hợp lý. - Trẻ em nên tăng cường muối canxi. * Kết luận chung: SGK |
3. Hoạt động luyện tập - Vận dụng: (5 phút)
? Vitamin và muối khoáng có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể?
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
- Học bài theo câu hỏi.
? Tại sao nói vitamin và muối khoáng rất quan trọng đối với cơ thể con người?
Liên hệ bản thân em cho ví dụ?
- Đọc mục “Em có biết?”
- Tìm hiểu bữa ăn hàng ngày của gia đình.
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................