Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 31: Trao đổi chất mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
CHUYÊN ĐỀ : TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. Nội dung chuyên đề
1. Mô tả chuyên đề Sinh học 8
+ Bài 31: Trao đổi chất
+ Bài 32: Chuyển hoá
+ Bài 33: Thân nhiệt
2. Thời lượng của chuyên đề
Tổng số tiết |
Tuần thực hiện |
Tiêt theo KHDH |
Tiết theo chủ đề |
Nội dung của từng hoạt động |
3 | 16, 17 |
32 | 1 | Hoạt động 1: Tìm hiểu trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài |
Hoạt động 2: Tìm hiểu trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong |
||||
Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và cấp độ cơ thể |
||||
33 | 2 | Hoạt đông 4: Tìm hiểu chuyển hóa vật chất và năng lượng |
||
Hoạt động 5: Tìm hiểu chuyển hóa cơ bản | ||||
Hoạt động 6: Tìm hiểu sự chuyển hóa vật chất và năng lượng |
||||
34 | 3 | Hoạt động 7: Tìm hiểu về thân nhiệt | ||
Hoạt động 8: Tìm hiểu sự điều hòa thân nhiệt | ||||
Hoạt động 9: Tìm hiểu cơ chế phòng chống nóng lạnh |
II. Tổ chức dạy học chuyên đề
1. Mục tiêu chuyên đề
1.1. Kiến thức
1.1.1. Nhận biết
- Hiểu được sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể, trao đổi chất ở cấp độ tế bào
- Hiểu được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng, khái niệm chuyển hóa cơ bản.
- Nắm được khái niệm thân nhiệt và cơ chế điều hòa thân nhiệt.
1.1.2. Thông hiểu
- Nắm được mối quan hệ giữa sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào và cơ thể.
- So sánh đồng hóa và dị hóa, tìm mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa.
- Ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản.
1.1.3. Vận dụng
- Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào.
- So sánh tỉ lệ đồng hóa và dị hóa trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác
nhau.
- Phân tích được vai trò của da và của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt.
1.1.4. Vận dụng cao
- Phân tích mối quan hệ giữa trao đổi chất của cơ thể với môi trường ngoài và trao
đổi chất của tế bào với môi trường trong.
1.2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.
- Quan sát tranh ảnh, sơ đồ, thông tin trong SGK để nhận biết các khái niệm về trao
đổi chất, chuyển hóa vật chất và năng lượng, thân nhiệt,…
- Liên hệ và vận dụng giải thích một số vấn đề liên quan đến các vấn đề trong trao
đổi chất và chuyển hóa.
- Làm việc theo nhóm và trình bày kết quả làm việc trước lớp
1.3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe.
- Có quan điểm duy vật biện chứng.
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, NL tư duy sáng
tạo, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng CNTT và truyền thông,
NL sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học, Năng lực nghiên cứu khoa
học.
1.5. Phương pháp dạy học
* Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp – tìm tòi
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học giải quyết vấn đề
* Kỹ thuật:
- Kỹ thuật phòng tranh
- Kỹ thuật: Các mảnh ghép, XYZ
III. Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua chuyên đề
Nội dung |
Mức độ nhận thức | Các Kn/NL hướng tới |
||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao |
|
Bài 31: Trao đổi chất |
- Hiểu được sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể, trao đổi chất ở cấp độ tế bào |
- So sánh trao đổi chất ở cấp độ tế bào và cấp độ cơ thể |
- Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào |
* Năng lực chung: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy sáng tạo, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác, |
Bài 32: Chuyển hoá |
- Nắm được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng: Đồng hóa, dị hóa, |
- So sánh đồng hóa và di hóa. |
- Nhận biết được tỉ lệ đồng hóa và dị hóa theo tình trạng |
- Phân biệt trao đổi chất với chuyển hóa vật chất và |
chuyển hóa cơ bản,… |
sức khỏe, giới tính,... |
năng lượng. |
NL sử dụng ngôn ngữ. * Năng lực chuyên biệt: NLkiến thức sinh học. |
|
Bài 33. Thân nhiệt |
- Nắm được thân nhiệt là gì, các cơ chế duy trì thân nhiệt. |
- Giải thích được cơ chế duy trì thân nhiệt qua da và qua hệ thần kinh. |
- Có những biện pháp để phòng chống nóng, lạnh,... |
- Vận dụng kiến thức đã học, biết bảo vệ cơ thể trong điều hòa thân nhiệt. |
III. Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Nhận biết
Câu 1. Hệ tiêu hóa đóng vai trò gì trong sự trao đổi chất?
Câu 2. Hệ hô hấp có vai trò gì?
Câu 3. Hệ tuần hoàn thực hiện vai trò nào trong sự trao đổi chất?
Câu 4. Hệ bài tiết có vai trò gì trong quá trình trao đổi chất?
Câu 5. Máu và nước mô cung cấp gì cho tế bào?
Câu 6. Hoạt động sống của tế bào đã tạo ra sản phẩm gì?
Câu 7. Những sản phẩm đó của tế bào đổ vào nước mô rồi vào máu được đưa tới
đâu?
Câu 8. Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào?
Câu 9. Chuyển hóa vật chất và năng lượng là gì? Gồm những quá trình nào?
Câu 10. Những yếu tố nào tham gia điều hòa chuyển hóa vật chất và năng lượng?
Câu 11. Thân nhiệt là gì? Con người là sinh vật hằng nhiệt hay biến nhiệt ? Vì
sao ?
2. Thông hiểu
Câu 12. Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và cấp độ cơ thể?
Câu 13. Phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa vật chất và năng lượng?
Câu 14. So sánh đồng hóa và dị hóa?
Câu 15. Nêu y nghĩa của chuyển hóa cơ bản?
Câu 16. Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt trong các trường hợp sau: trời nóng,
trời oi bức, trời rét.
3. Vận dụng
Câu 17. Hãy phân tích mối quan hệ giữa trao đổi chất của cơ thể với môi trường
ngoài và trao đổi chất của tế bào với môi trường trong.
Câu 18. Hãy giải thích vì sao nói thực chất quá trình trao đổi chất là sự chuyển hóa
vật chất và năng lượng?
Câu 19. Vì sao chuyển hóa cơ bản là đặc trưng cơ bản của sự sống?
Câu 20. Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa, giữa dị hóa và bài tiết?
Câu 21. Hãy giải thích các câu:
“ Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”
“ Rét run cầm cập”
Câu 22. Phân tích vai trò của da và hệ thần kinh trong quá trình điều hòa thân
nhiệt?
4.Vận dụng cao
Câu 23. Đề phòng cảm nóng, cảm lạnh trong lao động và sinh hoạt hàng ngày em
cần phải chú y những điểm gì?
Câu 24. Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng hay không? Giải thích?
Câu 25. Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hóa và dị hóa?
Câu 26. Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào?
Câu 27. Lập bảng so sánh đồng hóa và dị hóa? Tỉ lệ đồng hóa và dị hóa trong cơ
thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau?
IV. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên:
- Các tranh ảnh trong SGK Sinh học 8/ Trang 100 -106
- Sưu tầm các hình ảnh về trao đổi chất, chuyển hóa vật chất và năng lượng.
- Phiếu chấm, bản đồ tư duy.
- Laptop và máy chiếu.
2. Học sinh:
- Sưu tầm các tranh ảnh về trao đổi chất, chuyển hóa vật chất và năng lượng.
VI. Hoạt động dạy và học
Bài 31: TRAO ĐỔI CHẤT |
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
- Phân biệt được sự TĐC giữa cơ thể và môi trường với sự TĐC ở tế bào
- Trình bày được mối liên quan giữa TĐC của cơ thể với TĐC ở tế bào
2. Năng lực
- Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung | N¨ng lùc chuyªn biÖt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT |
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Tranh phóng to hình 31.1, 31.2 .
- Phiếu học tập .
Hệ cơ quan | Vai trò trong sự TĐC |
- Tiêu hoá - Hô hấp - Tuần hoàn - Bài tiết |
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
- Không tiến hành
3. Tiến trình dạy học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra :
3. Bài mới :
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh | Nội dung |
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề. |
||
VB: Các hoạt động tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp đều phục vụ cho hoạt động trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động. Vậy thế nào là trao đổi chất? |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Phân biệt được sự TĐC giữa cơ thể và môi trường với sự TĐC ở tế bào Trình bày được mối liên quan giữa TĐC của cơ thể với TĐC ở tế bào Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề. |
||
- Yêu cầu HS quan sát H 31.1 cùng với hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi: |
- HS quan sát kĩ H 31.1, cùng với kiến thức đã học trả lời các câu hỏi: - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung rút ra kiến thức. |
I.Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài - Môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước uống muối khoáng thông qua hệ tiêu hoá, hệ |
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào? - Hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết đóng vai trò gì trong trao đổi chất? - Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài có ý nghĩa gì? - GV : Nhờ trao đổi chất mà cơ thể và môi trường ngoài cơ thể tồn tại và phát triển, nếu không cơ thể sẽ chết. ở vật vô sinh trao đổi chất dẫn tới biến tính, huỷ hoại. |
- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. |
hô hấp đồng thời thải chất cặn bã, sản phẩm phân huỷ , CO2 từ cơ thể ra môi trường. - Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống. |
- Yêu cầu HS quan sát lại H 31.2 - Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể biểu hiện như thế nào? - Trao đổi chất ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào? |
- HS dựa vào H 31.2, thảo luạn nhóm và trả lời: + Biểu hiện: trao đổi của môi trường với các hệ cơ quan. - HS : trao đổi giữa tế bào và môi trường trong cơ thể. - HS: cơ thể sẽ chết nếu 1 trong 2 cấp độ dừng lại. |
III.Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào - Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, CO2 để thải ra môi trường. - Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng |
- Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở 2 cấp độ ? (Nếu trao đổi chất ở một trong hai cấp độ dùng lại thì có hậu quả gì?) |
- Vậy trao đổi chất ở 2 cấp độ có quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. |
cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất với môi trường ngoài. - Hoạt động trao đổi chất ở cấp độ gắn bó mật thiết với nhau, không thể tách rời. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề. |
||
GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Hệ bài tiết không thải ra ngoài môi trường thành phần nào dưới đây ? A. Mồ hôi B. Nước tiểu C. Phân D. Tất cả các phương án còn lại Câu 2. Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp ? A. Nước tiểu B. Mồ hôi C. Khí ôxi D. Khí cacbônic Câu 3. Sự trao đổi chất ở người diễn ra ở mấy cấp độ ? A. 4 cấp độ B. 3 cấp độ C. 2 cấp độ D. 5 cấp độ Câu 4. Nguyên liệu đầu vào của hệ tiêu hoá bao gồm những gì ? A. Thức ăn, nước, muối khoáng B. Ôxi, thức ăn, muối khoáng C. Vitamin, muối khoáng, nước D. Nước, thức ăn, ôxi, muối khoáng Câu 5. Trong quá trình trao đổi chất ở tế bào, khí cacbônic sẽ theo mạch máu tới bộ phận nào để thải ra ngoài ? A. Phổi B. Dạ dày C. Thận D. Gan |
Câu 6. Trong quá trình trao đổi chất, máu và nước mô sẽ cung cấp cho tế bào những gì ? A. Khí ôxi và chất thải B. Khí cacbônic và chất thải C. Khí ôxi và chất dinh dưỡng D. Khí cacbônic và chất dinh dưỡng Câu 7. Trong quá trình trao đổi chất ở cấp độ tế bào, trừ khí cacbônic, các sản phẩm phân huỷ sẽ được thải vào môi trường trong và đưa đến A. cơ quan sinh dục. B. cơ quan hô hấp C. cơ quan tiêu hoá. D. cơ quan bài tiết. Câu 8. Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể ? A. Hệ tiêu hoá B. Hệ hô hấp C. Hệ bài tiết D. Hệ tuần hoàn Câu 9. Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ cơ quan nào dưới đây ? A. Hệ hô hấp B. Hệ tiêu hoá C. Hệ bài tiết D. Tất cả các phương án còn lại Câu 10. Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là A. nước mô. B. dịch bạch huyết. C. máu. D. nước bọt. |
||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề. |
||
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép |
HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. |
Cơ thể sống là một hệ mở thường xuyên trao đổi vật chất với môi trường xung quanh để tồn tại và phát triển. Khác với |
lại câu trả lời vào vở bài tập Vì sao nói trao đổi chất là đặc trưng cơ bản của cơ thể sống |
các cơ thể sống, vật vô cơ như một khúc gỗ khô, một cục đá, một thanh sắt càng tiếp xúc với môi trường xung quanh càng chóng bị phân rã, bào mòn, han gỉ đế rồi tan rã. Như vậy, trao đổi chất là một trong những đặc trưng và là đặc trưng cơ bản nhất của cơ thể sống vì nhờ có trao đổi chất thường xuyên với môi trường xung quanh mà cơ thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản để bảo tồn và duy trì sự sống từ thế hệ này qua thế hệ khác. Sống trong môi trường luôn thay đổi, cơ thể phải có những cơ chế thích nghi để bảo đảm sự tồn tại trong những điều kiện luôn đổi thay đó nhờ sự chỉ đạo của thần kinh và thể dịch dưới hình thức cảm ứng |
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề. |
|
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài |
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung vở ghi và câu hỏi trong sgk.
- Đọc và tìm hiểu bài: “Chuyển hóa”