Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Tiết 26: Bài 25: Ngày soạn: |
TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG | 22/11/2019 |
Ngày dạy | Tiết | Lớp | Ghi chú |
29/11/2019 | 3 | 8 | HS Vắng: |
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a) Về kiến thức :
- Trình bày được các hoạt động tiêu hoá diễn ra trong khoang miệng. Trình bày
được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn.
b) Về kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.
* Kỹ năng sống:
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe, tích cực
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc sgk, quan sát sơ đồ để tìm hiểu sự tiêu
hóa ở khoang miệng, nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
c) Về thái độ: - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ răng miệng, không cười đùa khi ăn.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực học tập tại thực địa, quan sát, phân tích, giải thích, khái quát hoá. Tư
duy tổng hợp.
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
a) Phương pháp: - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
1. Chuẩn bị của Gv:
Đèn chiếu, phim trong các hình SGK, mô hình cấu tạo khoang miệng.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 25 vào vở.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động: (1 phút)
Khi ăn cơm hoặc nhai một mẩu bánh mì lâu trong miệng chúng ta thấy có vị gì?
Tại sao lại như vậy? Phải chăng cơm hoặc tinh bột đã được biến đổi thành đường?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Vai trò của tiêu hoá trong đời sống con người?
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
* Hoạt động 1: (13 phút) - GV yêu cầu HS quan sát H.25.1, mô tả cấu tạo của miệng? ? Khi thức ăn được đưa vào miệng thì sẽ xảy ra những hoạt động nào? (Tiết nước bọt, Nhai, đảo trôn thức ăn, hoạt động của enzim, tạo viên thức ăn) - GV yêu cầu HS mô tả cấu tạo của miệng trên mô hình. ? Quan sát H.25.2, giải thích vì sao khi nhai cơm lâu trong miệng thì thấy có vị ngọt? ( Vì tinh bột trong cơm đã chịu tác dụng của en Zim amilada trong nước bọt và biến đổi thành một phần đường mantôzơ, đường này đã tác động vào các gai vị giác trên lưỡi). - HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi. GV ghi ý kiến trả lời của HS lên bảng. Tiếp tục thảo luận để hoàn thành bảng 25. - HS lên bảng hoàn thành bảng 25, lớp trao đổi bổ sung, GV hoàn thiện kiến thức. * Hoạt động 2: (20 phút) |
I. Tiêu hoá ở khoang miệng * Kết luận: Bảng phần phụ lục II. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản |
GV cho HS quan sát hình 25.3, yêu cầu trả lời câu hỏi: ? Hoạt động nuốt diễn ra nhờ cơ quan nào? Có tác dụng gì? - HS trả lời, Hs khac nhận xét, Gv bổ sung và ghi bảng ? Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản được tạo ra như thế nào? (HSKT) - HS trả lời, Hs khac nhận xét, Gv bổ sung và ghi bảng ? Thức ăn qua thực quản có được biến đổi về mặt vật lý hay hoá học không? - HS trả lời, Hs khac nhận xét, Gv bổ sung và ghi bảng Cá nhân nghiên cứu tranh vẽ, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. ? Tại sao khi ăn, uống không được cười đùa? ? Tại sao trước khi đi ngủ không nên ăn kẹo, đường? - Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung |
- Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của lưỡi, thức ăn được đẩy xuống thực quản. - Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra nhờ sự co dãn phối hợp nhịp nhàng của các cơ thực quản. + Các cơ dọc, vòng của thực quản co bóp tạo lực đẩy viên thức ăn xuống dạ dày. - Thức ăn đi qua thực quản rất nhanh (2 - 4 giây) nên có thể coi như thức ăn không được biến đổi gì về mặt lí học và hóa học. * Kết luận chung: SGK |
* Phụ lục
Biến đổi thức ăn ở KM |
Các hoạt động tham gia |
Các thành phần tham gia hoạt động |
Tác dụng của hoạt động |
Biến đổi lý học |
- Tiết nước bọt. | - Các tuyến nước bọt. |
- Làm ướt và mềm thức ăn. |
- Nhai. - Đảo trộn thức ăn - Tạo viên thức ăn |
- Răng - Răng, lưỡi, các cơ môi và má. - Răng, lưỡi, các cơ môi và má |
- Làm thức ăn nhỏ, mềm và nhuyễn. - Làm thức ăn thấm đều nước bọt. - Tạo viên thức ăn vừa nuốt. |
|
Biến đổi hoá học |
Hoạt động của enzim, amilaza trong nước bọt |
Enzim Amilaza | Biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantôzơ |
3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
? Quá trình tiêu hoá ở miệng thức ăn chủ yếu được biến đổi về mặt nào?
? Trong sự tiêu hoá hoá học ở miệng chất nào bị biến đổi?
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc "Em có biết"
- Chuẩn bị bài sau: Hồ tinh bột, nước bọt pha loãng, các nhóm cử đại diện đến
chuẩn bị, bố trí thí nghiệm trước.
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................