Giáo án Sinh học 8 Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng mới nhất - CV5512

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

Tiết KHDH:
Tuần dạy:
Bài 25. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG
Ngày soạn:
Lớp dạy: 8B, 8C, 8D, 8E

I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Hs trình bày được)
- Các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng.
- Hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ
dày.
- Giải thích một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến tiêu hóa.
2. Năng lực
-
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên:

+
+
Tranh phóng to các hình trong sgk
Mô hình hệ tiêu hóa

- Học sinh: tìm hiểu trước bài học, bảng nhóm.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào ? hoạt động nào là quan trọng ?
3. Tiến trình dạy học

Họat động của giáo viên Họat động của học
sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy
học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Hệ tiêu hóa bắt đầu từ cơ quan nào?
+ Quá trình tiêu hóa bắt đầu từ cơ quan nào?
- Quá trình tiêu hóa thức ăn trong khoang miệng diễn ra như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
- Hs nêu được và phân loại các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng.
- Hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày.
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy
học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
trong SGK và trả lời câu
hỏi:
- HS tự nghiên cứu
thông tin SGK, trao
đổi nhóm và trả lời câu
hỏi.
I. Tiêu hóa ở khoang miệng

 

- Khi thức ăn vào miệng, có
những hoạt động nào xảy
ra?
- GV treo H 25.1 để minh
họa.
- Những hoạt động nào là
biến đổi lí học, hoá học?
- Khi nhai cơm, bánh mì lâu
trong miệng thấy ngọt là vì
sao?
Từ những thông tin trên,
yêu cầu HS hoàn thành bảng
25.
- GV treo bảng phụ để HS
tự hoàn thành.
+ Các hoạt động như
SGK.
+ Biến đổi lí học: Tiết
nước bọt, nhai, đảo
trộn thức ăn, tạo viên
thức ăn.
+ Biến đổi hoá học:
Hoạt động của enzim
amilaza trong nước
bọt.
- Vận dụng kết quả
phân tích hoá học để
giải thích (H 25.2)
- Đại diện nhóm thay
nhau điền bảng.
Bảng 25: Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng
Biến đổi thức ăn
ở khoang miệng
Các hoạt động tham
gia
Các thành phần
tham gia hoạt
động
Tác dụng của hoạt
động
Biến đổi lí học - Tiết nước bọt
- Nhai
- Đảo trộn thức ăn
- Tạo viên thức ăn
- Các tuyến nước
bọt
- Răng
- Răng, lưỡi, các
cơ môi và má
- Răng, lưỡi, các
cơ môi và má
- Làm ướt và mềm
thức ăn
- Làm mềm và nhuyễn
thức ăn
- Làm thức ăn thấm
đẫm nước bọt
- Tạo viên thức ăn và
nuốt

 


Biến đổi hoá học - Hoạt động của
enzim amilaza trong
nước bọt
- Enzim amilaza - Biến đổi 1 phần tinh
bột trong thức ăn
thành đường
mantozơ.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK, quan sát H 25.3, thảo
luận và trả lời câu hỏi:
- Nuốt diễn ra nhờ hoạt
động của cơ quan nào là
chủ yếu và có tác dụng gì?
- Lực đẩy viên thức ăn từ
thực quản xuống dạ dày
được tạo ra như thế nào?
- Thức ăn qua thực quản có
được biến đổi gì về mặt lí và
hoá học không?
+ Lưu ý: viên thức ăn vừa
phải để dễ nuốt, nếu quá lớn
nuốt sẽ nghẹn.
- Nắp thanh quản và khẩu
cái mềm có chức năng gì?
nếu không có hoạt động của
nó sẽ gây ra hậu quả gì?
- HS tự quan sát H 25.3,
đọc thông tin, trao đổi
nhóm và trả lời:
+ Nuốt diễn ra nhờ hoạt
động của lưỡi là chủ yếu
và có tác dụng đẩy viên
thức ăn từ khoang miệng
tới thực quản.
+ Lực đảy viên thức ăn tới
thực quản, tới dạ dày tạo
ra nhờ sự co dãn phối hợp
nhịp nhàng của cơ quan
thực quản.
+ Thời gian đi qua thực
quản rát nhanh (2-4s) nên
thức ăn không bị biến đổi
về mặt hoá học.
- HS tiếp thu lưu ý
- HS hoạt động cá nhân và
giải thích.
- 1 HS giải thích, các HS
khác bổ sung.
II. Nuốt và đẩy thức ăn qua
thực quản
- Nhờ hoạt động của lưỡi thức
ăn được đẩy xuống thực quản.
- Thức ăn từ thực quản xuống
dạ dày là nhờ hoạt động của
các cơ thực quản (cơ trơn).
- Thời gian thức ăn qua thực
quản ngắn (2-4s) nên coi như
thức ăn không bị biến đổi.

 

- Giải thích hiện tượng khi
ăn đôi khi có hạt cơm chui
lên mũi? Hiện tượng
nghẹn?
- Tại sao khi ăn không nên
cười đùa?
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu:
Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy
học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.
GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1.
Trong nước bọt có chứa loại enzim nào ?
A. Lipaza B. Mantaza C. Amilaza D. Prôtêaza
Câu 2. Loại răng nào có vai trò chính là nghiền nát thức ăn ?
A. Răng cửa B. Răng hàm C. Răng nanh D. Tất cả các phương án còn
lại
Câu 3. Loại đường nào dưới đây được hình thành trong khoang miệng khi chúng ta nhai
kĩ cơm ?
A. Lactôzơ B. Glucôzơ C. Mantôzơ D. Saccarôzơ
Câu 4. Sự kiện nào dưới đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn ?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Khẩu cái mềm hạ xuống
C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hoá D. Lưỡi nâng lên
Câu 5. Loại cơ nào dưới đây không có trong cấu tạo của thực quản ?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Cơ dọc
C. Cơ vòng D. Cơ chéo
Câu 6. Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước bọt ?
A. 1000 – 1500 ml B. 800 – 1200 ml
C. 400 – 600 ml D. 500 – 800 ml

 

Câu 7. Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong cử động nuốt ?
A. Họng B. Thực quản C. Lưỡi D. Khí quản
Câu 8. Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở đâu ?
A. Hai bên mang tai B. Dưới lưỡi
C. Dưới hàm D. Vòm họng
Câu 9. Thành phần nào dưới đây của thức ăn hầu như không bị tiêu hoá trong khoang
miệng ?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Lipit
C. Vitamin D. Nước
Câu 10. Nước bọt có pH khoảng
A. 6,5. B. 8,1. C. 7,2. D. 6,8.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu:
Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy
học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.
GV chia lớp thành nhiều
nhóm và giao các nhiệm vụ:
thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả
lời vào vở bài tập
+ Khi nhai cơm, bánh mì lâu
trong miệng cảm thấy ngọt,
vì sao ?
+ Tại sao cần phải nhai kỹ
thức ăn ?
HS xem lại kiến thức
đã học, thảo luận để trả
lời các câu hỏi.
+ Tinh bột trong cơm dưới tác
dụng của enzim amilaza biến đổi
thành đường mantôzơ t/đ lên gai
vị giác lưỡi
ngọt
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

 

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử
dụng ngôn ngữ.
Giải thích một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến tiêu hóa:
+ Giải thích hiện tượng khi ăn đôi khi có hạt cơm chui lên mũi? Hiện tượng nghẹn?
+ Tại sao khi ăn không nên cười đùa?
- HS hoạt động cá nhân và giải thích. 1 HS giải thích, các HS khác bổ sung.

4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
Đọc mục “Em có biết”
Đọc trước bài 26.

Xem thêm
Giáo án Sinh học 8 Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 8 Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 8 Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 8 Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 8 Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 8 Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 8 Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống