Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 24: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
CHUYÊN ĐỀ : TIÊU HÓA VÀ HOẠT ĐỘNG TIÊU HÓA
I. Nội dung chuyên đề
1. Mô tả chuyên đề
- Sinh học 8:
+ Bài 24: Tiêu hoá và các cơ quan tiêu hoá.
+ Bài 25: Tiêu hoá ở khoang miệng.
+ Bài 26: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt.
+ Bài 27: Tiêu hoá ở dạ dày.
+ Bài 28: Tiêu hoá ở ruột non.
2. Mạch kiến thức của chuyên đề
- Khái niệm tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa
- Quá trình tiêu hóa ở khoang miệng, vai trò của các enzim tiêu hóa trong nước bọt
- Quá trình tiêu hóa ở dạ dày, vai trò của các enzim tiêu hóa trong dạ dày
- Quá trình tiêu hóa ở ruột
- Vệ sinh cơ quan tiêu hóa
3. Thời lượng của chuyên đề
Tổng số tiết |
Tuần thực hiện |
Tiêt theo KHDH |
Tiết theo chủ đề |
Nội dung của từng hoạt động |
6 | 13-15 | 25 | 1 | Hoạt động 1:Thức ăn và sự tiêu hóa |
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan tiêu hóa |
||||
26 | 2 | Hoạt động 3: Tìm hiểu về tiêu hóa ở khoang miệng |
||
Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động nuốt và đẩy thức ăn xuống thực quản |
||||
27 | 3 | Hoạt động 5 :TH: Tìm hiểu hoạt |
II. Tổ chức dạy học chuyên đề
1. Mục tiêu chuyên đề
1.1. Kiến thức
1.1.1. Nhận biết
- Nêu được khái niệm quá trình tiêu hóa, các cơ quan tiêu hóa
- Nhận biết được các nhóm chất trong thức ăn
- Nêu được các hoạt động trong quá trình tiêu hóa
- Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người.
- ăn uống hợp vệ sinh, đảm bảo sức khỏe
1.1.2. Thông hiểu
- Xaùc ñònh ñöôïc treân hình veõ vaø moâ hình caùc cô quan cuûa heä tieâu hoaù
ôû ngöôøi
-Trình baøy ñöôïc caùc hoaït ñoäng tieâu hoaù dieãn ra trong khoang mieäng
-Trình baøy ñöôïc hoaït ñoäng nuoát vaø ñaåy thöùc aên töø khoang mieäng qua
thöïc quaûn xuoáng daï daøy
- Trình baøy ñöôïc quaù trình tieâu hoaù dieãn ra ôû dạ dày
-Trình baøy ñöôïc quaù trình tieâu hoaù dieãn ra ôû ruột non.
- Tóm tắt cơ sở khoa học của việc giữ vệ sinh trong ăn uống, sinh hoạt.
- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp vệ sinh ăn uống.
1.1.3. Vận dụng
- Xác định được những điều cần tránh khi ăn uống
- Chỉ ra được các nguyên nhân gây ra 1 số bệnh về tiêu hóa.
động của enzim trong nước bọt | ||
28 | 4 | Hoạt động 6: Tìm hiểu cấu tạo dạ dày |
Hoạt động 7: Tìm hiểu tiêu hóa ở dạ dày |
||
29 | 5 | Hoạt đông 8: Tìm hiểu cấu tạo của ruột non |
Hoạt động 9: Tìm hiểu tiêu hóa ở ruột non |
1.1.4. Vận dụng cao
- Nhận biết được dấu hiệu của 1 số bệnh về tiêu hóa thường gặp
- Nhận biết các thức ăn không tốt cho cơ thể, hoặc các thức ăn không nên ăn cùng
nhau
- Tuyên truyền cho mọi người thói quen ăn uống lành mạnh để phòng tránh các
bệnh về tiêu hóa.
1.2. Kĩ năng
- Quan sát tranh ảnh, sơ đồ, thông tin trong SGK để nhận biết các cơ quan
của hệ tiêu hóa và cấu tạo của các cơ quan, hoạt động biến đổi thức ăn trong
khoang miệng, dạ dày, ruột non.
- Liên hệ và vận dụng giải thích một số vấn đề liên quan đến các bệnh về
tiêu hóa thường gặp.
- Làm việc theo nhóm và trình bày kết quả làm việc trước lớp
- Kỹ năng thực hành thí nghiệm.
1.3. Thái độ:
- Giaùo duïc yù thöùc baûo veä giöõ gìn raêng mieäng
- YÙù thöùc trong khi aên khoâng ñöôïc cöôøi ñuøa
- Giaùo duïc yù thöùc baûo veä cô quan tieâu hoaù
- Có ý thức bảo vệ môi trường ( ăn uống không hoang phí thức ăn, ….)
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành: Chung và chuyên biệt
* Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, NL tư duy sáng
tạo, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng CNTT và truyền thông,
NL sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học, Năng lực nghiên cứu khoa
học.
1.5. Phương pháp dạy học
* Phương pháp:
- Trực quan, vấn đáp – tìm tòi
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học giải quyết vấn đề
* Kỹ thuật:
- Kỹ thuật phòng tranh
- Kỹ thuật: Các mảnh ghép, XYZ
1.6. Kiến thức bổ trợ (tích hợp liên môn).
- Sinh học 8: Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần
- Công nghệ 6: Bài 22: Vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Sinh học 6: Bài 50 ”Vi khuẩn”
- Hóa học 8: Bài
III. Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua chuyên đề
Nội dung |
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | Các năng lực hướng tới trong chủ đề |
|||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao |
||
Tiết 1. Khái niệm tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa |
- Nêu được khái niệm tiêu hóa và kể tên các cơ quan tiêu hóa |
- Xác định được vị trí các cơ quan tiêu hóa trên mô hình, tranh vẽ, trên cỏ thể Chỉ được con đường đi của thức ăn trong cơ thể |
- Phân biệt sự khác nhau các cơ quan tiêu hóa phù hợp với chức năng |
- Nhận biết được dấu hiệu một số bệnh tiêu hóa ( đau ruột thừa) |
-NL chung: sử dụng ngôn ngữ, NL tư duy, NL giải quyết vấn đề, NL giao |
Tiết2 . Quá trình tiêu hóa ở khoang miệng |
- Nêu được quá trình tiêu hóa ở khoang miệng, sản phẩm, thức ăn được tiêu hóa ở khoang miệng |
- Nêu được quá trình tiêu hóa cơ học và hóa học Nêu được các Enzim tiêu hóa ở khoang miệng |
- Giải thích tác dụng cơ học của việc nhai, và tác dụng của enzim trong nước bọt |
- Giải thích được một số ví dụ như nhai cơm lâu thấy ngọt trong miệng |
tiếp, NL hợp tác. - NL chuyên biệt: NL kiến thức sinh học |
Tiết3. Vai trò của các enzim tiêu hóa trong nước bọt |
- Nắm được vai trò của enzim amilaza trong nước bọt. - Biết được enzim amilaza hoạt động tốt trong điều kiện nào. |
- Nắm được các bước làm thí nghiệm chứng minh các điều kiện pH và nhiệt độ. |
- Dự đoán kết quả thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm từ đó rút ra kết luận. |
||
Tiết4. Quá trình tiêu hóa ở dạ dày |
- Nêu được tên của thức ăn, sản phẩm của quá trình tiêu hóa ở dạ dày |
- Nêu được quá trình tiêu hóa cơ học và hóa học Nêu được các Enzim tiêu hóa ở dạ dày |
- Phân biệt được enzim trong dạ day, môi trường dạ dày so với khoang miệng |
- Giải thích được hiện tượng ợ chua, nguyên nhân đau dạ dày |
Tiết5. Quá trình tiêu hóa ở ruột non |
Nêu được tên của thức ăn, sản phẩm của quá trình tiêu hóa ở ruột non |
Nêu được quá trình tiêu hóa cơ học và hóa học Nêu được các Enzim tiêu hóa ở ruột non |
Phân biệt được enzim trong dạ day, môi trường ruột non so với khoang miệng, dạ dày |
Giải thích được biểu hiện của một số bệnh như hành tá tràng |
III. Hệ thống câu hỏi và bài tập
BỘ CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH NHẬN BIẾT
Câu 1. Thế nào là sự tiêu hóa thức ăn? |
Câu 2. Em hãy kể tên những cơ quan của hệ tiêu hóa? |
Câu 3. Cơ quan tiêu hóa nào đóng vai trò quan trọng nhất trong sự tiêu hóa thức ăn? A. Miệng và dạ dày. B. Các tuyến tiêu hóa C. Ruột non D. Các cơ quan đều có vai trò ngang nhau |
Câu 4. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là vật trung gian truyền bệnh qua đường tiêu hóa: A. Rau sống, quả xanh B. Nước lã C. Thức ăn ôi thiu D. Tay bẩn E. Ruồi, muỗi F. Muỗi |
Câu 5. Chọn từ, cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống sao cho phù hợp: |
Quá trình tiêu hóa là quá trình biến đổi thức ăn về mặt….( sinh lí, sinh hóa, lí hóa). Kết quả là thức ăn được boieens đổi thành các chất đơn giản, hòa tan có thể được….. (ngấm, hấp thụ, tràn) vào máu để cung cấp cho các tế bào sử dụng. |
THÔNG HIỂU
Câu 6. Sự tiêu hóa thức ăn trong miệng về mặt lí học và về mặt hóa học, mặt nào quan trọng hơn ? Vì sao? |
Câu 7. Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể thế nào?,k k |
Câu 8. Ởû daï daøy, bieán ñoåi naøo laø chuû yeáu? Giaûi thích? |
Câu 9. Trong sự tiêu hóa, dịch vị có vai trò gì? |
Câu 10. Enzim tiêu hóa tác động đến thức ăn như thế nào? |
Câu 11. Thành dạ dày được cấu tạo chủ yếu bởi Protein, vì sao thành dạ dày không bị phân hủy bởi Enzim Pepsin? |
VẬN DỤNG
Câu 12. Giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ “ Nhai kĩ no lâu”? |
Câu 13. Câu nói “ Bát sạch ngon cơm có ý nghĩa gì”? |
Câu 14. Người bị đau dạ dày thường có biểu hiện gì? |
Câu 15. Khi bị đau dạ dày, nếu ăn 1 chút bánh mì sẽ thấy đỡ đau hơn. Vì sao? |
Câu 16. Có nhiều người ăn rất nhiều nhưng không béo lên được, vì sao? |
VẬN DỤNG CAO
Câu 17. Một số người thường ăn gỏi cá, tiết canh. Theo em ăn uống như vậy có hợp vệ sinh không? Có tốt cho tiêu hóa không? Vì sao? |
Câu 18. Hãy đề xuất các biện pháp ăn uống hợp vệ sinh của em và gia đình em? |
Câu 19. Tại sao người bị dạ dày không nên ăn đồ chua, cay? |
Câu 20. Vì sao không nên uống sữa với chanh, ăn thịt chó uống nước chè, ăn nhiều đồ chiên rán |
Câu 21. Ông A thường xuyên ăn đồ ăn cay nóng, uống nhiều rượu bia. Một hôm ông thấy người nôn nao, ho ra máu mặc dù không thấy đau bụng. Người nhà đưa đi khám, bác sĩ chuẩn đoán ông bị xuất huyết dạ dày. |
Hãy nêu biểu hiện của bệnh xuất huyết dạ dày, nguyên nhân, tác hại và cách chữa trị. |
IV. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên:
- Các tranh ảnh trong SGK Sinh học 8/ Bài 24 - 28Trang 78->91
- Sưu tầm các hình ảnh về các bệnh về tiêu hóa.
- phiếu chấm, bản đồ tư duy,
- Laptop và máy chiếu.
2. Học sinh:
- Sưu tầm các tranh ảnh về cá bệnh về tiêu hóa.
VI. Hoạt động dạy và học
Tiết KHDH: Ngày soạn: Tuần dạy: Lớp dạy: 8B, 8C, 8D, 8E |
Bài 24: TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA |
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS trình bày được: + Các nhóm chất trong thức ăn
+ Các hoạt động trong quá trình tiêu hoá
+ Vai trò của tiêu hoá với cơ thể người
XĐ được trên hình vẽ và mô hình các cơ quan của hệ tiêu hoá ở người
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng:
Quan sát tranh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức, tư duy tổng hợp logic.
Hoạt động nhóm .
3 . Thái độ :
Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá .
Trọng tâm: Xác định được các cơ quan của hệ tiêu hoá ở người
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực kiến thức sinh học.
II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức dạy học
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm, phương pháp giải quyết vấn đề,
phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp trực quan, phương pháp thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: lên lớp, thảo luận.
III. Chuẩn bị
- Sơ đồ các cơ quan tiêu hoá cơ thể người .
- Bảng phụ phóng to hình 24.1 và 24.2 .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
Gv thu báo cáo thu hoạch của giờ thực hành trước
3. Tiến trình dạy học
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh | Nội dung |
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề. |
||
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Con người thường ăn những loại thức ăn nào? + Sự ăn và biến đổi thức ăn trong cơ thể người có tên gọi là gì? |
- Quá trình tiêu hóa thức ăn trong cơ thể người đã diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: + Hs phân biệt được các nhóm chất trong thức ăn + HS nêu được các hoạt động trong quá trình tiêu hoá + Vai trò của tiêu hoá với cơ thể người Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề. |
||
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK quan sát H 24.1; 24.2, cùng với hiểu biết của mình trả lời câu hỏi: - Vai trò của tiêu hoá là gì? - Hằng ngày chúng ta thường ăn những loại thức ăn nào? Thức ăn đó thuộc loại thức ăn gì? |
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi. + Tiêu hoá giúp chuyển các chất trong thức ăn thành các chất cơ thể hấp thụ được. Thức ăn tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động và xây dựng tế bào. - HS kể tên các loại thức ăn và sắp xếp chúng thành từng loại: prôtêin, lipit, gluxit, vitamin, muối khoáng... |
I.Thức ăn và sự tiêu hoá Thức ăn gồm: + Chất hữu cơ: prôtêin, gluxit, lipit, axit nuclêic, vitamin. + Chất vô cơ: nước, muối khoáng. - Hoạt động tiêu hoá gồm: ăn và uống, đẩy các chất trong ống tiêu hoá, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã. - Vai trò của tiêu hoá là biến đổi thức ăn thành các chất mà cơ thể có thể hấp thụ được và thải bỏ các chất bã trong thức ăn. |
- Các chất nào trong thức ăn bị biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá? chất nào không bị biến đổi? - Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào? - Hoạt động nào quan trọng nhất? - Vai trò của tiêu hoá đối với thức ăn? - Quá trình tiêu hoá diễn ra ở đâu? chúng ta cùng tìm hiểu phần II. |
+ Chất bị biến đổi: prôtêin, lipit, gluxit, axit nuclêic. + Chất không bị biến đổi: nước, vitamin, muối khoáng. - HS thảo luận và trả lời - Rút ra kết luận. + Tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng là quan trọng nhất. - HS trình bày. |
|
- Yêu cầu HS quan sát H 24.3 và lên bảng hoàn thành tranh câm. ? Kể tên các bộ phận của ống tiêu hoá? - Kể tên các tuyến tiêu hoá? - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 24 vào vở. - GV giới thiệu về tuyến tiêu hoá. |
- HS tự quan sát H 24.3, 1 HS lên bảng gắn chú thích. + ống tiêu hoá gồm: miệng, hầu , thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn. + Tuyến tiêu hoá gồm: nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột. - HS hoàn thành bảng. - HS nghe. |
II. Các cơ quan tiêu hoá Quá trình tiêu hoá được thực hiện nhờ hoạt động của các cơ quan trong hệ tiêu hoá. + Ống tiêu hoá: miệng, hầu , thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn. + Tuyến tiêu hoá: nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột. |
- Yêu cầu HS dự đoán chức năng của các cơ quan. - GV trình bày quá trình tiêu hoá thức ăn 1 lần. - Gọi 1 HS khác trình bày lại. |
- 1 HS dự đoán, các HS khác bổ sung. - 1 HS trình bày. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề. |
|
GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Chất nào dưới đây hầu như không bị biến đổi trong quá trình tiêu hoá thức ăn ? A. Axit nuclêic B. Lipit C. Vitamin D. Prôtêin Câu 2. Ở người, dịch tiêu hoá từ tuyến tuỵ sẽ đổ vào bộ phận nào ? A. Thực quản B. Ruột già C. Dạ dày D. Ruột non Câu 3. Cơ quan nào dưới đây không phải là một bộ phận của hệ tiêu hoá ? A. Dạ dày B. Thực quản C. Thanh quản D. Gan Câu 4. Tuyến vị nằm ở bộ phận nào trong ống tiêu hoá ? A. Dạ dày B. Ruột non C. Ruột già D. Thực quản Câu 5. Trong hệ tiêu hoá ở người, bộ phận nào nằm liền dưới dạ dày ? A. Tá tràng B. Thực quản C. Hậu môn D. Kết tràng Câu 6. Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào ? A. Ruột thừ B. Ruột già C. Ruột non D. Dạ dày Câu 7. Quá trình biến đổi lí học và hoá học của thức ăn diễn ra đồng thời ở bộ phận nào dưới đây ? |
A. Khoang miệng B. Dạ dày C. Ruột non D. Tất cả các phương án còn lại Câu 8. Qua tiêu hoá, lipit sẽ được biến đổi thành A. glixêrol và vitamin. B. glixêrol và axit amin. C. nuclêôtit và axit amin. D. glixêrol và axit béo. Câu 9. Chất nào dưới đây bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hoá ? A. Vitamin B. Ion khoáng C. Gluxit D. Nước Câu 10. Tuyến tiêu hoá nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hoá ? A. Tuyến tuỵ B. Tuyến vị C. Tuyến ruột D. Tuyến nước bọt |
||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề. |
||
GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập ? Nêu sự khác biệt giữa quá trình tiêu hoá và hoạt động tiêu hoá. |
HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. |
- Quá trình tiêu hoá : bao gồm các hoạt động ăn uống, đẩy thức ăn vào ống tiêu hoá, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ các chất dinh dưỡng, thải phân. - Hoạt động tiêu hoá : Thực chất là biến đổi thức ăn về mặt cơ học và hoá học thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua |
thành ruột và thải bỏ các chất thừa không thể hấp thụ được. |
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề. |
- Gv dùng tranh câm (hình 24-3) cho HS xác định các cơ quan tiêu hóa - HS xác định các cơ quan tiêu hóa trên hình vẽ |
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Đọc mục: Em có biết ?
- Tìm hiểu bài : Tiêu hóa ở khoang miệng.