Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
CHƯƠNG III: Tiết 14 - Bài 14: Ngày soạn: |
CHỦ ĐỀ TUẦN HOÀN (Tiếp theo) BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH 15/10/2020 |
Ngày dạy | Tiết | Lớp | Ghi chú |
22/10/2020 | 5 | 8 | HS Vắng: |
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức.
- Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh, sơ đồ, so sánh
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
a) Phương pháp:
- Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
1. Chuẩn bị của Gv:
- Các hình SGK, tư liệu về miễn dịch.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động: (1 phút)
Từ câu hỏi kiểm tra bài cũ: Vậy còn bạch cầu có chức năng gì?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Trình bày Thành phần của máu? Chức năng của huyết tương và hồng cầu?
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
* Hoạt động 1: (18 phút) GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi: ? Kháng nguyên là gì? |
I. Các Hoạt động chủ yếu của bạch cầu - Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể. |
? Kháng thể là gì? ? Kháng nguyên và kháng thể tương tác với nhau theo cơ chế nào? GV yêu cầu tiếp: ? Vi khuẩn, vi rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp phải những hoạt động bảo vệ nào của bạch cầu? HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. GV gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV liên hệ với thực tế căn bệnh thế kỷ AIDS. * Hoạt động 2: (15 phút)) GV lấy ví dụ: Chúng ta thường sống trong môi trường luôn có các tác nhân gây nhiễm nhưng tại sao có một số người mắc bệnh này còn một số người khác lại không mắc phải bệnh đó? Ta nói: Những người không mắc bệnh nào thì miễn dịch với bệnh đó. ? Vậy, miễn dịch là gì? ? Có những loại miễn dịch nào? Sự khác nhau giữa các loại miễn dịch đó là gì? |
- Kháng thể là phân tử protein do cơ thể tiết ra để chống lại kháng nguyên. - Kháng thể và kháng nguyên hoạt động theo cơ chế "Chìa khoá - ổ khoá". - Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách hình thành 3 hàng rào phòng thủ: + Sự thực bào: BC trung tính và đại thực bào hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hoá. + Lim phô B: Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên. + Lim phô T: Phá huỷ tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện, tiếp xúc và tiết protein đặc hiệu phá huỷ màng tế bào nhiễm. II. Miễn dịch - Miễn dịch là khả năng không mắc một hay một số bệnh nào đó dù sống trong môi trường có mầm bệnh. - Có hai loại miễn dịch: |
HS: Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Nhóm khác bổ sung. GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung |
+ Miễn dịch tự nhiên (Bẩm sinh hoặc tập nhiễm). Khả năng tự chống bệnh của cơ thể. + Miễn dịch nhân tạo: Tạo cho cơ thể có khả năng miễn dịch bằng vắc xin. * Kết luận chung: SGK |
3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
? So sánh miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo?
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục: "Em có biết?"
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................