Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 8 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 9 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi AND và 30 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch môn Sinh học lớp 8 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch Sinh học lớp 8.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch:
SINH HỌC 8 BÀI 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH
Phần 1: Lý thuyết Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch
- Bạch cầu là một thành phần của máu. Chúng giúp cho cơ thể chống lại các bệnh truyền nhiễm và các vật thể lạ trong máu.
- Có 5 loại bạch cầu:
- Khi các vi sinh vật xâm nhập vào một mô nào đó của cơ thể thì các bạch cầu bảo vệ cơ thể thông qua hoạt động thực bào nhờ bạch cầu trung tính và bạch cầu mono.
- Kháng nguyên là những cơ thể ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể
- Kháng thể là những phân tử protein đặc hiệu do cơ thể tiết ra để chống lại kháng nguyên.
⇒ Một kháng nguyên chỉ kết hợp với một kháng thể đặc hiệu của nó (cơ chế chìa khóa ổ khóa)
- Khi các vi khuẩn thoát ra khỏi sự thực bào gặp hoạt động của tế bào limpo B
- Khi các vi khuẩn, virut thoát khỏi limpo B, xâm nhiễm vào các tế bào khác thì bị ngăn cản bởi tế bào limpo T
⇒ Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: thực bào, limpo T, limpo B.
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc bệnh truyền nhiễm nào đó.
- Có 2 loại: miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
Miễn dịch tự nhiên | Miễn dịch nhân tạo |
---|---|
Có được một cách ngẫu nhiên khi cơ thể mới sinh ra hay sau khi nhiễm bệnh | Có được sau khi tiêm phòng |
Gồm: - Miễn dịch bẩm sinh - Miễn dịch tập nhiễm |
Gồm: - Miễn dịch chủ động |
Phần 2: 14 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu – Miễn dịch
Câu 1: Trong hệ thống “hàng rào” phòng chống bệnh tật của con người, nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với hoạt động bảo vệ của
A. bạch cầu trung tính.
B. bạch cầu limphô T.
C. bạch cầu limphô B.
D. bạch cầu ưa kiềm
Lời giải
Khi các vi khuẩn thoát khỏi sự thực bào sẽ gặp hoạt động bảo vệ của bạch cầu limpho B
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể ?
A. Bạch cầu mônô
B. Bạch cầu limphô B
C. Bạch cầu limphô T
D. Bạch cầu ưa axit
Lời giải
Bạch cầu limphô B có khả năng tiết kháng thể.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây ?
A. Prôtêin độc
B. Kháng thể
C. Kháng nguyên
D. Kháng sinh
Lời giải
Tế bào limphô T có khả năng tiết ra Prôtêin độc
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Cho các loại bạch cầu sau :
1. Bạch cầu mônô
2. Bạch cầu trung tính
3. Bạch cầu ưa axit
4. Bạch cầu ưa kiềm
5. Bạch cầu limphô
Có bao nhiêu loại bạch cầu không tham gia vào hoạt động thực bào ?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Lời giải
Chỉ có bạch cầu trung tính và bạch cầu mono tham gia vào thực bào.
Có 3 loại bạch cầu còn lại không tham gia vào hoạt động thực bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá ?
A. Kháng nguyên – kháng thể
B. Kháng nguyên – kháng sinh
C. Kháng sinh – kháng thể
D. Vi khuẩn – prôtêin độc
Lời giải
Kháng nguyên – kháng thể kết hợp theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Bạch cầu đươc phân chia thành mấy loại chính ?
A. 3 loại
B. 4 loại
C. 5 loại
D. 6 loại
Lời giải
Bạch cầu đươc phân chia thành 5 loại
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Kháng nguyên là
A. một loại prôtêin do tế bào hồng cầu tiết ra
B. một loại prôtêin do tế bào bạch cầu tiết ra.
C. một loại prôtêin do tế bào tiểu cầu tiết ra.
D. những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.
Lời giải
Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:
A. Thực bào.
B. Tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên,
C. Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm virut, vi khuẩn.
D. Cả A, B và C đúng.
Lời giải
Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:
- Thực bào.
- Tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên,
- Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm virut, vi khuẩn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Đại thực bào là do loại bạch cầu nào phát triển thành ?
A. Bạch cầu ưa kiềm
B. Bạch cầu mônô
C. Bạch cầu limphô
D. Bạch cầu trung tính
Lời giải
Đại thực bào là do bạch cầu mônô phát triển thành
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Loại bạch cầu nào dưới đây tham gia vào hoạt động thực bào ?
A. Bạch cầu trung tính
B. Bạch cầu limphô
C. Bạch cầu ưa kiềm
D. Bạch cầu ưa axit
Lời giải
Bạch cầu trung tính tham gia vào hoạt động thực bào
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là
A. chất kháng sinh.
B. kháng thể.
C. kháng nguyên.
D. prôtêin độc.
Lời giải
Nọc độc của ong được xem là kháng nguyên.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Con người không có khả năng mắc phải căn bệnh nào dưới đây ?
A. Toi gà
B. Cúm gia cầm
C. Dịch hạch
D. Cúm lợn
Lời giải
Con người không có khả năng mắc toi gà
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Khả năng người nào đã từng một lần bị bệnh nhiễm bệnh nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là
A. Miễn dịch bẩm sinh.
B. Miễn dịch chủ động
C. Miễn dịch tập nhiễm.
D. Miễn dịch bị động.
Lời giải
Khả năng người nào đã từng một lần bị bệnh nhiễm bệnh nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là miễn dịch tập nhiễm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Khi được tiêm phòng vacxin thuỷ đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào ?
A. Miễn dịch tự nhiên
B. Miễn dịch nhân tạo
C. Miễn dịch tập nhiễm
D. Miễn dịch bẩm sinh
Lời giải
Đây là miễn dịch nhân tạo, có được sau khi tiêm phòng.
Đáp án cần chọn là: B