Giáo án Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch mới nhất - CV5512

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 Tiết KHDH: Ngày soạn:
Tuần dạy: Lớp dạy: 8B, 8C, 8D, 8E

Bài 14: BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- HS nêu được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây nhiễm.
- Trình bày khái niệm miễn dịch.
- Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân đạo.
2. Năng lực
-
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Tranh phóng to hình 14.1, 14.2,14.2 SGK.
- Tư liệu về miễn dịch.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
- Thành phần của máu, chức năng của huyết tương và hồng cầu?
- Môi trường trong gồm những thành phần nào? Có vai trò gì đối với cơ thể?
3. Tiến trình dạy học

Họat động của giáo viên Họat động của học
sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ
- GV: Khi bị dẫm phải gai, hiện tượng cơ thể sau đó như thế nào?
- HS trình bày quá trình từ khi bị gai đâm tới khi khỏi.
- GV: Cơ chế của quá trình này là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu tiết 14.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
khái niệm miễn dịch.

 

Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân đạo.
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết
trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.
+ Thế nào là kháng nguyên,
kháng thể ?
+ Sự tương tác giữa kháng
nguyên và kháng thể theo cơ chế
nào ?
+ Vi khuẩn, vi rút khi xâm nhập
vào cơ thể sẽ gặp những hoạt
động nào của bạch cầu ?
+ Sự thực bào là gì ? Những loại
bạch cầu nào thường tham gia
thực bào?
+ Tế bào B đã chống lại các
kháng nguyên bằng cách nào ?
+ Tế bào T đã phá huỷ các tế bào
cơ thể nhiễm khuẩn, vi rút bằng
cách nào ?
- Gọi 1 HS trình bày cơ chế bảo
vệ cơ thể của bạch cầu.
- HS nghiên cứu thông
tin. Quan sát hình 14.2
trả lời câu hỏi HS khác
bổ sung
- HS đọc thông tin kết
hợp quan sát hình 14.1,
14.3, 14.4 SGK, ghi
nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm hoàn
thành câu trả lời.
- HS trình bày cơ chế
bảo vệ cơ thể của bạch
cầu
I. Các hoạt động chủ
yếu của bạch cầu:
- Kháng nguyên là
phân tử ngoại lai có
khả năng kích thích
cơ thể tiết kháng thể.
- Kháng thể: Là
những phân tử prôtêin
do cơ thể tiết ra chống
lại kháng nguyên.
- Cơ chế: chìa khoá ổ
khoá.
Bạch cầu tham gia
bảo vệ cơ thể bằng
cách:
- Thực bào: Bạch cầu
hình thành chân giả
bắt và nuốt vi khuẩn
rồi tiêu hoá.
+ Tiết kháng thể vô
hiệu hoá kháng
nguyên.

 

+ Phá huỷ tế bào đã bị
nhiễm vi khuẩn bằng
cách nhận diện và tiếp
xúc với chúng.
- Dịch đau mắt đỏ có một số
người mắc bệnh, nhiều người
không bị mắc. Những người
không mắc đó có khả năng miễn
dịch với bệnh này.
+ Miễn dịch là gì ?
+ Có những loại miễn dịch nào ?
+ Sự khác nhau giữa các loại
miễn dịch đó là gì ?
- Gv giảng giải về vắc xin.
+ Hiện nay trẻ em đã được tiêm
phòng những bệnh nào ?
- HS nghiên cứu thông
tin trong SGK, trả lời.
- HS liên hệ thực tế,
các thông tin trên
phương tiện thông tin
đại chúng, trả lời : sởi,
lao, ho gà, bạch hầu,
uốn ván, bại liệt
II. Miễn dịch:
Miễn dịch: Là khả
năng cơ thể không
mắc một số bệnh nào
đó dù sống ở môi
trường có vi khuẩn
gây bệnh.
Có 2 loại miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên:
Khả năng tự chống
bệnh của cơ thể (do
kháng thể).
+ Miễn dịch nhân tạo:
Tạo cho cơ thể khả
năng miễn dịch bằng
vắc xin.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu:
Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ.
GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1.
Đại thực bào là do loại bạch cầu nào phát triển thành ?
A. Bạch cầu ưa kiềm B. Bạch cầu mônô
C. Bạch cầu limphô D. Bạch cầu trung tính
Câu 2. Loại bạch cầu nào dưới đây tham gia vào hoạt động thực bào ?

 

A. Bạch cầu trung tính B. Bạch cầu limphô
C. Bạch cầu ưa kiềm D. Bạch cầu ưa axit
Câu 3. Trong hệ thống “hàng rào” phòng chống bệnh tật của con người, nếu vi
khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với
hoạt động bảo vệ của
A. bạch cầu trung tính. B. bạch cầu limphô T.
C. bạch cầu limphô B. D. bạch cầu ưa kiềm.
Câu 4. Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể ?
A. Bạch cầu mônô B. Bạch cầu limphô B
C. Bạch cầu limphô T D. Bạch cầu ưa axit
Câu 5. Khi được tiêm phòng vacxin thuỷ đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh
này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào ?
A. Miễn dịch tự nhiên B. Miễn dịch nhân tạo
C. Miễn dịch tập nhiễm D. Miễn dịch bẩm sinh
Câu 6. Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây ?
A. Prôtêin độc B. Kháng thể C. Kháng nguyên D. Kháng sinh
Câu 7. Cho các loại bạch cầu sau :
1. Bạch cầu mônô 2. Bạch cầu trung tính 3. Bạch cầu ưa axit
4. Bạch cầu ưa kiềm 5. Bạch cầu limphô
Có bao nhiêu loại bạch cầu không tham gia vào hoạt động thực bào ?
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 8. Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố
nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá ?
A. Kháng nguyên – kháng thể B. Kháng nguyên – kháng sinh
C. Kháng sinh – kháng thể D. Vi khuẩn – prôtêin độc
Câu 9. Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là
A. chất kháng sinh. B. kháng thể.
C. kháng nguyên. D. prôtêin độc.
Câu 10. Con người không có khả năng mắc phải căn bệnh nào dưới đây ?
A. Toi gà B. Cúm gia cầm C. Dịch hạch D. Cúm lợn

 

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu:
Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ.
GV chia lớp thành nhiều
nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS
trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời
các câu hỏi sau và ghi
chép lại câu trả lời vào vở
bài tập
- Khi vi khuẩn xâm nhập
vào cơ thể, bạch cầu đã
tạo nên những hàng rào
phòng thủ nào để bảo vệ
cơ thể?
- Miễn dịch là gì? Phân
biệt các loại miễn dịch?
HS xem lại kiến thức
đã học, thảo luận để
trả lời các câu hỏi.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu:
Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ.
- Vẽ sơ đồ tư duy

 

- Đọc mục “Em có biế
- HS liên hệ thực tế, các thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng, trả
lời : sởi, lao, ho gà, bạch hầu, uốn ván, bại liệt t” về Hội chứng suy giảm miễn
dịch.

IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà
1. Tổng kết
Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bẳng các cơ chế: đại thực bào, tạo kháng
thể để vô hiệu hóa kháng nguyên, phá hủy các tế bào đã nhiễm bệnh
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ôn tập lại nội dung đã ôn tập trong tiết học.
- Xem lại các bài tập đã làm trên lớp và các bài tập đã làm.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống