31 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 14 có đáp án 2023: Bạch cầu - Miễn dịch

Tải xuống 6 2.3 K 16

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 14: Bạch cầu - Miễn dịch chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 6 trang gồm 31 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 14 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 6 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 31 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 14 có đáp án: Bạch cầu - Miễn dịch:

 Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 14 có đáp án: Bạch cầu - Miễn dịch (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 8 

BÀI 14: BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH 

Câu 1: Bạch cầu đươc phân chia thành mấy loại chính ?

A. 3 loại   

B. 4 loại

C. 5 loại   

D. 6 loại

Lời giải

Bạch cầu đươc phân chia thành 5 loại 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Kháng nguyên là

A. một loại prôtêin do tế bào hồng cầu tiết ra

B. một loại prôtêin do tế bào bạch cầu tiết ra.

C. một loại prôtêin do tế bào tiểu cầu tiết ra.

D. những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.

Lời giải

Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:

A. Thực bào.

B. Tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên,

C. Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm virut, vi khuẩn.

D. Cả A, B và C đúng.

Lời giải

Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:

- Thực bào.

- Tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên,

- Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm virut, vi khuẩn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Đại thực bào là do loại bạch cầu nào phát triển thành ?

A. Bạch cầu ưa kiềm

B. Bạch cầu mônô

C. Bạch cầu limphô

D. Bạch cầu trung tính

Lời giải

Đại thực bào là do bạch cầu mônô phát triển thành

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Loại bạch cầu nào dưới đây tham gia vào hoạt động thực bào ?

A. Bạch cầu trung tính

B. Bạch cầu limphô

C. Bạch cầu ưa kiềm

D. Bạch cầu ưa axit

Lời giải

Bạch cầu trung tính tham gia vào hoạt động thực bào

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Trong hệ thống “hàng rào” phòng chống bệnh tật của con người, nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với hoạt động bảo vệ của

A. bạch cầu trung tính.

B. bạch cầu limphô T.

C. bạch cầu limphô B.

D. bạch cầu ưa kiềm

Lời giải

Khi các vi khuẩn thoát khỏi sự thực bào sẽ gặp hoạt động bảo vệ của bạch cầu limpho B

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể ?

A. Bạch cầu mônô

B. Bạch cầu limphô B

C. Bạch cầu limphô T

D. Bạch cầu ưa axit

Lời giải

Bạch cầu limphô B có khả năng tiết kháng thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây ?

A. Prôtêin độc

B. Kháng thể

C. Kháng nguyên

D. Kháng sinh

Lời giải

Tế bào limphô T có khả năng tiết ra Prôtêin độc

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Cho các loại bạch cầu sau :

1. Bạch cầu mônô

2. Bạch cầu trung tính

3. Bạch cầu ưa axit

4. Bạch cầu ưa kiềm

5. Bạch cầu limphô

Có bao nhiêu loại bạch cầu không tham gia vào hoạt động thực bào ?

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Lời giải

Chỉ có bạch cầu trung tính và bạch cầu mono tham gia vào thực bào.

Có 3 loại bạch cầu còn lại không tham gia vào hoạt động thực bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá ?

A. Kháng nguyên – kháng thể

B. Kháng nguyên – kháng sinh

C. Kháng sinh – kháng thể

D. Vi khuẩn – prôtêin độc

Lời giải

Kháng nguyên – kháng thể kết hợp theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là

A. chất kháng sinh.

B. kháng thể.

C. kháng nguyên.

D. prôtêin độc.

Lời giải

Nọc độc của ong được xem là kháng nguyên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Con người không có khả năng mắc phải căn bệnh nào dưới đây ?

A. Toi gà

B. Cúm gia cầm

C. Dịch hạch

D. Cúm lợn

Lời giải

Con người không có khả năng mắc toi gà

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Khả năng người nào đã từng một lần bị bệnh nhiễm bệnh nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là

A. Miễn dịch bẩm sinh.

B. Miễn dịch chủ động

C. Miễn dịch tập nhiễm.

D. Miễn dịch bị động.

Lời giải

Khả năng người nào đã từng một lần bị bệnh nhiễm bệnh nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là miễn dịch tập nhiễm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Khi được tiêm phòng vacxin thuỷ đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào ?

A. Miễn dịch tự nhiên

B. Miễn dịch nhân tạo

C. Miễn dịch tập nhiễm

D. Miễn dịch bẩm sinh

Lời giải

Đây là miễn dịch nhân tạo, có được sau khi tiêm phòng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Trong cơ thể có mấy loại bạch cầu?

A. 1             B. 2

C. 4             D. 5

Đáp án: D

Giải thích:

Trong cơ thể có 5 loại bạch cầu đó là: Bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu ưa acid, bạch cầu trung tính, bạch cầu limpo, bạch cầu mono.

Câu 16: Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây ?

A. Protein độc     C. Kháng nguyên

B. Kháng thể       D. Kháng sinh

Đáp án: A

Giải thích:

Tế bào limpo T phá hủy tế bào cơ thể nhiễm bệnh bằng cách tiết ra protein độc bám vào màng tế bào bị nhiễm vi khuẩn, virus => tạo lỗ thủng => tế bào nhiễm bị phá hủy.

Câu 17: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể?

A. Limpo B        C. Bạch cầu mono

B. Limpo T        D. Bạch cầu ưa acid

Đáp án: A

Giải thích:

Khi các vi khuẩn thoát ra khỏi sự thực bào gặp hoạt động của tế bào limpo B tiết ra kháng thể kết hợp theo nguyên tắc chìa khóa ổ khóa với kháng nguyên => vô hiệu hóa tế bào vi khuẩn.

Câu 18: Loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào là?

A. Limpho T      C. Trung tính và mono

B. Limpho B      D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: thực bào (nhờ bạch cầu trung tính và bạch cầu mono), limpo T, limpo B.

Câu 19: Cho các loại bạch cầu sau:

1. Bạch cầu mono

2. Bạch cầu trung tính

3. Bạch cầu ưa axit

4. Bạch cầu ưa kiềm

5. Bạch cầu limphô

Cácloại bạch cầu không tham gia vào hoạt động thực bào là ?

A. 4, 5, 3         B. 2, 5, 3

C. 3, 5, 4         D. 1, 2, 3

Đáp án: A

Giải thích:

Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: thực bào (nhờ bạch cầu trung tính và bạch cầu mono), limpo T, limpo B.

Câu 20: Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá ?

A. Kháng nguyên – kháng thể

B. Kháng nguyên – kháng sinh

C. Kháng sinh – kháng thể

D. Vi khuẩn – prôtêin độc

Đáp án: A

Giải thích:

Một kháng nguyên chỉ kết hợp với một kháng thể đặc hiệu của nó (cơ chế chìa khóa ổ khóa)

Câu 21: Khi được tiêm phòng vacxin thuỷ đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào?

A. Miễn dịch tự nhiên

B. Miễn dịch nhân tạo

C. Miễn dịch tập nhiễm

D. Miễn dịch bẩm sinh

Đáp án: B

Giải thích:

Đây là miễn dịch nhân tạo, có được sau khi tiêm phòng.

Câu 22: Trong cơ thể có 2 loại miễn dịch đó là?

A. Miễn dịch tự nhiên, miễn dịch nhân tạo

B. Miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch tập nhiễm

C. Miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch chủ động

D. Miễn dịch chủ động, miễn dịch tập nhiễm

Đáp án: A

Giải thích:

Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc bệnh truyền nhiễm nào đó. Có 2 loại: miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.

Câu 23: Tiêm phòng vacxin giúp con người tạo ra loại miễn dịch nào?

A. Tạo sự miễn dịch tự nhiên

B. Tạo sự miễn dịch nhân tạo

C. Tạo sự miễn dịch bẩm sinh

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: B

Giải thích:

Miễn dịch chủ động (miễn dịch nhân tạo) có được sau khi tiêm vacxin.

Câu 24: Trong hệ thống “hàng rào” phòng chống bệnh tật của con người, nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với hoạt động bảo vệ của

A. Bạch cầu ưa kiềm.

B. Bạch cầu limphô B.

C. Bạch cầu limphô T.

D. Bạch cầu trung tính.

Đáp án: B

Câu 25: Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là

A. Prôtêin độc.

B. Chất kháng sinh.

C. Kháng thể.

D. Kháng nguyên.

Đáp án: D

Câu 26: Đại thực bào là do loại bạch cầu nào phát triển thành?

A. Bạch cầu mônô

B. Bạch cầu ưa kiềm

C. Bạch cầu trung tính

D. Bạch cầu limphô

Đáp án: A

Câu 27: Loại bạch cầu nào dưới đây tham gia vào hoạt động thực bào?

A. Bạch cầu ưa kiềm

B. Bạch cầu limphô

C. Bạch cầu ưa axit

D. Bạch cầu trung tính

Đáp án: D

Câu 28: Cho các loại bạch cầu sau:

1. Bạch cầu mônô 2. Bạch cầu trung tính 3. Bạch cầu ưa axit

4. Bạch cầu ưa kiềm 5. Bạch cầu limphô

Có bao nhiêu loại bạch cầu không tham gia vào hoạt động thực bào?

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Đáp án: C

Câu 29: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể?

A. Bạch cầu limphô B

B. Bạch cầu mônô

C. Bạch cầu limphô T

D. Bạch cầu ưa axit

Đáp án: A

Câu 30: Con người không có khả năng mắc phải căn bệnh nào dưới đây?

A. Cúm gia cầm

B. Toi gà

C. Cúm lợn

D. Dịch hạch

Đáp án: B

Câu 31: Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây?

A. Kháng sinh

B. Kháng thể

C. Prôtêin độc

D. Kháng nguyên

Đáp án: C


 

Bài giảng Sinh học 8 Bài 14: Bạch cầu miễn dịch

Xem thêm
31 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 14 có đáp án 2023: Bạch cầu - Miễn dịch (trang 1)
Trang 1
31 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 14 có đáp án 2023: Bạch cầu - Miễn dịch (trang 2)
Trang 2
31 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 14 có đáp án 2023: Bạch cầu - Miễn dịch (trang 3)
Trang 3
31 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 14 có đáp án 2023: Bạch cầu - Miễn dịch (trang 4)
Trang 4
31 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 14 có đáp án 2023: Bạch cầu - Miễn dịch (trang 5)
Trang 5
31 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 14 có đáp án 2023: Bạch cầu - Miễn dịch (trang 6)
Trang 6
Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống