Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 2: Hai tam giác bằng nhau hay nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Tiết 20 |
HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU |
I. MỤC TIÊU:
- Hs hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác .
- Năng lực: năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ.
II. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, êke, phấn màu. Máy soi.
2.Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Kiến thức cần đạt |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 ph) Mục tiêu: ôn lại định lí tổng ba góc của một tam giác Hình thức tổ chức: HD cá nhân, HĐ nhóm, tự kiểm tra, đánh giá. Sản phẩm: hoàn thành được yêu cầu GV đề ra. |
||
GV kiểm tra hs cả lớp - Phát biểu định lí tổng ba góc của một tam giác? GV chiếu hình ảnh các đồ vật chồng khít lên nhau giới thiệu các đồ vật có hình dạng, kích thước bằng nhau; chiếu tiếp hình ảnh hai hình tam giác chồng khít lên nhau và hỏi hs: Em có nhận xét gì về hai hình tam giác trên? Từ đó đặt vấn đề vào bài. |
Hs phát biểu định lí. |
|
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 18ph) Mục tiêu: - HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự -Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. Sản phẩm: HS phát biểu được định nghĩa hai tam giác bẳng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác. |
||
Nhiệm vụ 1:Tìm hiểu định nghĩa (11ph) Gv cho hs hoạt động nhóm làm ?1. Hãy dùng thước đo góc và thước thẳng để đo và so sánh các cạnh và số đo các góc của DABC và DA’B’C’. - Rút ra nhận xét gì?
Gv giới thiệu hai tam giác như thế gọi là hai tam bằng nhau, giới thiệu hai góc tương ứng, hai đỉnh tương ứng, hai cạnh tương ứng. - Vậy hãy cho biết thế nào là hai tam giác bằng nhau?
Nhiệm vụ 2:Tìm hiểu kí hiệu (7 ph) Gv: Ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác. Gv giới thiệu quy ước tương ứng của các đỉnh của hai tam giác.
|
Hs hoạt động nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày.
Hs phát biểu định nghĩa như sgk.
Hs đọc mục 2/ sgk.
|
1) Định nghĩa: ?1 : Định nghĩa: sgk /120
2.Kí hiệu:
DABC = DA’B’C’ nếu:
|
C. HOẠT DỘNG LUYỆN LẬP (`12 ph) Mục tiêu: Luyện kĩ năng tìm và viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau. Hình thức hoạt động:Hoạt động cá nhân, cặp đôi. Sản phẩm: HS hoàn thành ?2; ?3 |
||
Gv yêu cầu hs làm ?2
Gv phát phiếu học tập cho hs cả lớp.
Gv yêu cầu hs làm ?3 ?3. Cho DABC = DDEF. Tìm số đo góc D và độ dài BC. - Muốn tính số đo góc D và độ dài BC ta làm như thế nào?
Gv gọi 1 hs lên bảng trình bày. Gv chữa bài 1 vài hs. |
Hs làm ?2 vào phiếu học tập. ?2 : a) DABC = DMNP b) Đỉnh M tương ứng với đỉnh A tương ứng với MP tương ứng với AC c) D ACB =D MNP AC = MP =
Hs: Dựa vào hai tam giác bằng nhau: DABC và DDEF
Hs cả lớp làm bài. 1 hs trình bày trên bảng. |
?2 ?3 Ta có: ++ = 1800 (Tổng ba góc của DABC); = 600 Mà: DABC = DDEF (gt) => (hai góc tương ứng) => = 600 DABC = DDEF (gt) => BC = EF = 3 |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 9 ph) Mục tiêu: Biết vận dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai tam giác bẳng nhau, từ đó chỉ ra đỉnh tương ứng, góc tương ứng; biết viết đúng kí hiệu hai tam giác bẳng nhau.. Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động cá nhân, hoạt dộng nhóm bàn. Sản phẩm: Hs hoàn thành bài 10/sgk |
||
Gv gọi hs nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Cách kí hiệu ? - Với điều kiện nào thì DABC = DIMN ? Gv yêu cầu hs làm bài 10 /111 sgk Gv treo bảng phụ vẽ hình 63, 64/ sgk, yêu cầu hs hoạt động theo nhóm bàn làm bài(2ph) Hình 63: Hình 64: GV gọi đại diện 2 nhóm nhaanh nhất lên bảng trình bày; sau đó gọi hs nhóm khác nhận xét. GV đánh giá bài làm các nhóm và lưu ý một số sai lầm hs thường mắc: như viết kí hiệu hai tam giác bẳng nhau sai đỉnh tương ứng |
Hs đứng tại chỗ trả lời.
HS trả lời câu hỏi
Hs hoạt động nhóm làm bài 10/ 111 sgk Đại diện 2 nhóm nhaanh nhất lên bảng trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
|
Bài 10/ 110 sgk: Hình 63: A tương ứng với I B tương ứng với M C tương ứng với N DABC = DINM Hình 64: Q tương ứng với R H tương ứng với P R tương ứng với Q Vậy DQHR = DRPQ
|
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (2ph) Mục tiêu: Khuyến khích hs tìm tòi phát hiện một số tình huống, bài toán có thể đưa về vận dụng các kiến thức về hai tam giác băng nhau để giải bài tập và giải quyết một sô bài toán thực tế. Hình thức hoạt động: hoạt động cá nhân, cặp đôi khá, giỏi Sản phẩm: HS đưa ra được đề bài hoặc tình huống nào đó liên quan kiến thức bài học và phương pháp giải quyết. |
||
- Học kĩ lí thuyết. - Làm các bài tập: 11, 12, 13, 14/112 sgk. * Hướng dẫn bài 13/112 sgk Hai tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau. Chỉ cần tìm chu vi của 1 tam giác nếu tìm được đủ độ dài ba cạnh của nó.
|
HS chú ý lắng nghe và ghi nội dung về nhà.
Hs theo dõi hướng dẫn của GV |
|
Tiết 21 |
LUYỆN TẬP |
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
Học sinh củng cố khắc sâu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
- HS biết vận dụng định nghĩa và kí hiệu hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau.
- HS chỉ ra đúng các đỉnh tương ứng , các cạnh tương ứng , các góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
HS được GD tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) Mục tiêu:Nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau Phương pháp: Thuyết trình, trực quan. |
||
- GV đặt ra các câu hỏi cho HS trả lời Cho DEFK = DMNP. Hãy chỉ ra ? Các đỉnh tương ứng
? Các cạnh tương ứng
? Các góc tương ứng
|
- HS lắng nghe trả lời các câu hỏi
- HS trả lời từng câu hỏi:
+ Đỉnh E tương ứng đỉnh M Đỉnh F tương ứng đỉnh N Đỉnh K tương ứng đỉnh P + Cạnh EF tương ứng MN Cạnh EK tương ứng MP Cạnh FK tương ứng NP + Góc E tương ứng với góc M Góc F tương ứng với góc N Góc K tương ứng với góc P |
|
B. Hoạt động hình thành kiến thức. (21 phút) Mục tiêu: Vận dụng định nghĩa và kí hiệu hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp |
||
- GV dùng bảng phụ đã ghi bài 11.
- Cho HS đọc bài tập - GV cho HS trả lời các câu hỏi sau: ?Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC ? Góc tương ứng với góc H.
- Gọi HS lên bảng trình bày
- GV nhận xét - GV cho HS đọc bài 12 - Cho HS làm việc theo cặp đôi tìm hiểu và trao đổi thông tin với nhau. Trả lời các câu hỏi sau - GVđặt câu hỏi: ? Tìm các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. ?Em có thể suy ra số đo những cạnh nào? Những góc nào của DHIK. - Gọi HS lên bảng trình bày - GV nhận xét GV đưa bài tập 13 lên bảng phụ. - Cho học sinh đọc đề bài. - Gọi HS lên bảng tóm tắt đề bài. ?Bài tập cho gì và bảo làm gì?
? Chu vi tam giác tính như thế nào? ? Hai tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng có bằng nhau không? ? Vậy ta chỉ cần tính chu vi của tam giác nào? ? Để tính được chu vi của tam giác DABC và DDEF cần tính độ dài cạnh nào nữa? - Gọi HS lên bảng trình bày -GV nhận xét. |
- HS làm việc cá nhân tìm hiểu đề bàitrao đổi thông tin với cặp đôi - HS đọc bài - HS trả lời
+ Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK. + Góc tương ứng với góc H là góc A. - HS lên bảng ghi. HS ở dưới nhận xét.
- HS: Đọc đề bài 12 - Từng cặp đôi thảo luận
- HS trả lời: DABC = DHIK Þ AB = HI = 2 cm BC = IK = 4 cm Và = 400 - HS lên bảng trình bày và nhận xét bài của bạn.
- HS đọc đề bài - HS tóm tắt: Cho: DABC = DDEF; AB = 4cm; BC = 6cm; DF = 5cm. Tìm : Chu vi mỗi tam giác. - HS trả lời từng câu hỏi của GV và hoàn thành bài tập + Tổng ba cạnh của một tam giác. + Chu vi DABC AB+BC+CA = 4+6+5 = 15cm Þ chu vi DDEF bằng 15 cm |
Bài 11 (SGK) b) DABC = DHIK Þ AB = HI. BC = IK AC = HK Bài 12 (SGK) DABC = DHIK Þ AB = HI = 2 cm BC = IK = 4 cm Và = 400
Bài 13 (SGK) Ta có: DABC = DDEF Chu vi DABC AB+BC+CA = 4+6+5 = 15cm Þ chu vi DDEF bằng 15 cm Chu vi tam giác ABC bằng 15cm và chu vi của DDEF bằng 15cm.
|
C. Hoạt động luyện tập ( 14 phút) Mục đích: Vận dụng thành thạo định nghĩa và kí hiệu hai tam giác bằng nhau. Phương pháp:Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp |
||
- GV cho học làm bài 14 ,yêucầu HS hoạt động nhóm - GV cử đại diện 1 nhóm trưởng lên trình bày, các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn các hình, yêu cầu HS chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình. |
-HS hoạt động nhóm
-HS lên bảng trình bày Đỉnh B tương ứng đỉnh K; A tương ứng với I; C tương ứng với H. DABC = DIKH. -HS nhận xét - HS trả lời: |
Bài 14 (SGK) Đỉnh B tương ứng đỉnh K; A tương ứng với I; C tương ứng với H. DABC = DIKH.
|
D. Hoạt động vận dụng ( 3 phút) Mục tiêu:Củng cố định nghĩa và các kí hiệu bằng nhau của hai tam giác Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp |
||
-GV đặt câu hỏi HS đứng tại chỗ trả lời + Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
+ Khi viết kí hiệu về hai tam giác bằng nhau ta phải chú ý điều gì? |
- HS trả lời: +Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau +Khi viết kí hiệu chú ý các đỉnh tương ứng
|
|
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 1 phút) Mục tiêu:Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà khắc sâu định nghĩa và kí hiệu bằng nhau của hai tam giác, nhớ lại cách vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh Phương pháp: Ghi chép |
||
-Ôn cách vẽ tam giác biết ba cạnh. -Bài tập: Bài 22 Ò 26 - SBT. |
- Cá nhân HS thực hiện yêu cầu của GV, thảo luận cặp đôi để chia sẽ góp ý (trên lớp – về nhà) |
|