50 Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ (có đáp án)- Hoá học 9

Tải xuống 7 4.2 K 43

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Hoá học 9 :Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Hoá học 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Hoá học 9: Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ 

A. Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ

I. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Thuốc thử dùng đề phân biệt axit axetic và rượu etylic là

A. Kim loại Na.

B. Quỳ tím.

C. Dung dịch NaNO3.

D. Dung dịch NaCl.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Do axit axetic làm đổi màu quỳ tím sang đỏ; còn rượu etylic không có tính chất này.

Ví dụ 2: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt axetilen, etilen và metan?

A. Quỳ tím.

B. Dung dịch AgNO3/NH3.

C. Dung dịch nước brom.

D. Dung dịch AgNO3/NH3 và dd brom.

Hướng dẫn giải:

Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải (ảnh 1)

Phương trình hóa học

CHCH+2AgNO3+2NH3AgCCAg+2NH4NO3

CH2=CH2+Br2CH2BrCH2Br

Đáp án D

II. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho 4 lọ đựng chất khí bị mất nhãn: CH4, C2H2, C2H4, CO2. Thuốc thử được dùng để nhận biết các chất trên là

A. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch brom.

B. Nước vôi trong, dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch brom.

C. Dung dịch nước clo và dung dịch brom.

D. Dung dịch nước clo và nước vôi trong.

Hướng dẫn giải:

Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải (ảnh 1)

Phương trình phn ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

CHCH+2AgNO3+2NH3AgCCAg+2NH4NO3

CH2=CH2+Br2CH2BrCH2Br

Đáp án B

Câu 2: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, ancol etylic. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch iot.                                                  

B. Dung dịch axit.

C. Dung dịch iot và Ag2O/NH3.              

D. Phản ứng với Na.

Hướng dẫn giải:

Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

C6H12O6 + Ag2O   NH3,toC6H12O +2Ag¯

Đáp án C

Câu 3: Thuốc thử dùng để nhận biết axetilen với etilen là

A. Dung dịch brom.

B. Dung dịch AgNO3/NH3.

C. Quỳ tím.

D. Khí Clo.

Hướng dẫn giải:

Thuốc thử

Axetilen

Etilen

AgNO3/NH3

Xuất hiện kết tủa vàng nhạt

Không hiện tượng

Phương trình hóa học:

CHCH+2AgNO3+2NH3AgCCAg+2NH4NO3

Đáp án B

Câu 4: Thuốc thử hóa học để phân biệt axetilen và metan?

A. Khí oxi.

B. Dung dịch iot.

C. Quỳ tím.

D. Dung dịch brom.

 Hướng dẫn giải:

- Thuốc thử: dd brom.

- Hiện tượng: axetilen làm mất màu nước brom còn metan thì không có hiện tượng

- Phương trình: C2H2+2Br2CHBr2CHBr2

Đáp án D

Câu 5: Thuốc thử dùng để nhận biết các chất: benzen, rượu etylic và axit axetic là

A. Quỳ tím và kim loại Na.

B. Quỳ tím.

C. Kim loại Na.

D. Dung dịch kiềm NaOH.

Hướng dẫn giải:

Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải (ảnh 1)

Phương trình phản ứng:

2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa    + H2 ­

Đáp án A

Câu 6: Thuốc thử dùng để nhận biết: rượu etylic, dung dịch saccarozơ, dung dịch glucozơ, axit axetic là

A. Kim loại Na và quỳ tím.

B. Quỳ tím, kim loại Na và dung dịch AgNO3/NH3.

C. Dung dịch hồ tinh bột, AgNO3/NH3 và NaOH.

D. Quỳ tím, dung dịch hồ tinh bột và AgNO3/NH3.

Hướng dẫn giải:

Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải (ảnh 1)

Phương trình hóa học:
2C2H5OH + 2Na 
 2C2H5ONa    + H2 ­

C6H12O6 + Ag2O   NH3,toC6H12O +2Ag¯

Đáp án B

Câu 7: Thuốc thử dùng để nhận biết các chất lỏng sau đựng trong các lọ mất nhãn: C6H6, C2H5OH, CH3COOH, dd glucozơ là

A. Kim loại Na và quỳ tím.

B. Quỳ tím, dung dịch hồ tinh bột và Ag2O/ NH3.

C. Dung dịch hồ tinh bột, Ag2O/ NH3 và NaOH.

D. Quỳ tím, kim loại Na và dung dịch Ag2O/ NH3.

Hướng dẫn giải:

Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa    + H2 ­

C6H12O6 + Ag2O   NH3,toC6H12O +2Ag¯

Đáp án D

Câu 8: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch: glucozơ, tinh bột, saccarozơ. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch Iot.                                                  

B. Dung dịch axit.

C. Dung dịch Iot và Ag2O/NH3.

D. Phản ứng với Na.

Hướng dẫn giải:

Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

C6H12O6 + Ag2O   NH3,toC6H12O +2Ag¯

Đáp án C

Câu 9: Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?

A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4.

B. Cho từng chất tác dụng với dd I2.

C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iot.

D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa.

Hướng dẫn giải:

Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải (ảnh 1)

Đáp án C

Câu 10: Trong điều kiện thường, X  chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là

A. fructozơ.

B. amilopectin.

C. xenlulozơ.

D. saccarozơ.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

B. Lý thuyết Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ

1. Phương pháp làm bài tập nhận biết chất

- Bước 1: Xác định tính chất riêng của từng chất cụ thể.

- Bước 2: Lựa chọn thuốc thử.

- Bước 3: Trình bày phương pháp nhận biết:

+ Trích mẫu thử (trừ trường hợp nhận biết chất khí)

+ Tiến hành nhận biết

+ Ghi nhận hiện tượng

+ Viết phương trình minh họa.

Bảng nhận biết một số hợp chất hữu cơ hay gặp

Chất

Thuốc thử

Hiện tượng

Phương trình hóa học

Etilen

QUẢNG CÁO

dung dịch Br2

Làm mất màu dung dịch Brom

C2H4 + Br­2 → C2H4Br2

Axetilen

dung dịch Br2

 

AgNO3/NH3

- Làm nhạt màu da cam của dd Br2 (hoặc mất màu)

- Xuất hiện kết tủa vàng nhạt

C2H2 + 2Br2   → C2H2Br4

CHCH+2AgNO3+2NH3AgCCAg+2NH4NO3

Metan

 

Khí clo

(+ quỳ tím)

Làm nhạt màu vàng lục của khí clo, khi cho sản phẩm thử với quỳ tím ẩm thì quỳ tím hóa đỏ.

CH4 + Cl2ánhsáng CH3Cl       +   HCl

Rượu etylic

Na kim loại

Na tan dần, có bọt khí thoát ra.

2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa+ H2­

Axit axetic

Quỳ tím

Muối cacbonat

Quỳ tím hóa đỏ.

Có bọt khí thoát ra.

2CH3COOH + Na­2CO32CH3COONa +CO2­ + H2O

Benzen

 

Sản phẩm cháy qua nước vôi trong

Sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong

2C6H6  + 15O2  → 12CO2 +  6H2O

Dung dịch glucozơ

Dung dịch AgNO3/NH3

(có đun nhẹ)

Xuất hiện kết tủa bạc.

 

C6H12O6 + Ag2ONH3,toC6H12O +2Ag¯

Tinh bột

Dung dịch iot

Xuất hiện màu xanh

 

Lòng trắng trứng

Đun nóng

Bị kết tủa- đông tụ lại

 

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống