Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Hoá học 9 :Bài tập Thủy phân tinh bột, xenlulozơ. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Hoá học 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài tậpThủy phân tinh bột, xenlulozơ. Mời các bạn đón xem:
Bài tập Hoá học 9: Thủy phân tinh bột, xenlulozơ
A. Bài tập Thủy phân tinh bột, xenlulozơ
I. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi thủy phân 1 kg bột gạo có chứa 85% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,94 kg.
B. 0,89 kg.
C. 0,78 kg.
D. 0,68 kg.
Hướng dẫn giải:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
162n 180n gam
1.85% m =? kg
Suy ra m =
Đáp án A
Ví dụ 2: Đi từ 151,2 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol eylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất của phản ứng là 75% và d = 0,8 g/ml.
A. 20,5 ml.
B. 37,03 ml.
C. 86,65 ml.
D. 175 ml.
Hướng dẫn giải:
mtinh bột pư = 151,2.75% = 113,4 gam
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O62C2H5OH + 2CO2
Dựa vào phương trình hóa học ta có:
Đáp án B
Ví dụ 3: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 75%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong ta thu được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Khi đun nóng dung dịch X có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là
A. 75.
B. 80.
C. 81.
D. 87.
Hướng dẫn giải:
Theo giả thiết ta thấy khi CO2 phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 thì tạo ra cả 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
0,55 ← 0,55 mol
Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2 + H2O (2)
0,1 ← 0,1 mol
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
0,2 ← 0,1 mol
Tổng số mol CO2 = = 0,55 + 0,2 = 0,75 mol
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (4)
0,375 ← 0,75 mol
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (5)
← 0,375mol
mtinh bột =
Đáp án C
II. Bài tập tự luyện
Câu 1: Thủy phân 486 gam tinh bột với hiệu suất 80% thì khối lượng glucozơ thu được là
A. 150 gam.
B. 200 gam.
C. 360 gam.
D. 432 gam.
Hướng dẫn giải:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
162n 180n g
486.80% m =? g
Suy ra m =
Đáp án D
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 0,5 kg tinh bột thu được
A. 0,5 kg glucozơ.
B. 1 kg glucozơ.
C. 0,56 kg glucozơ và 0,5 kg fructozơ.
D. 0,56 kg glucozơ.
Hướng dẫn giải:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
162n 180n g
0,5 m =? kg
Suy ra m =
Đáp án D
Câu 3: Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xenlulozơ là
A. 11,04 gam.
B. 12,04 gam.
C. 18,4 gam.
D. 30,67 gam.
Hướng dẫn giải:
n xenlulozơ = 32,4 : 162n = mol
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Dựa vào phương trình hóa học ta có:
Suy ra khối lượng của C2H5OH là 0,4.46 = 18,4 gam
Đáp án C
Câu 4: Trong một nhà máy rượu, người ta dùng mùn cưa chứa 60% xenlulozơ để sản xuất rượu. Biết hiệu suất của quá trình là 70%. Để sản xuất 1 tấn rượu etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là bao nhiêu?
A. 4192,55 kg.
B. 4234, 65 kg.
C. 5031 kg.
D. 6210 kg.
Hướng dẫn giải:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O62C2H5OH + 2CO2
n rượu = mol
Theo phương trình hóa học:
nxenlulozơ = n rượu = mol
Suy ra khối lượng xenlulozơ với hiệu suất bằng 70% là: .kg
Suy ra khối lượng mùn cưa là 2515,53 : 60% = 4192,55 kg.
Đáp án A
Câu 5: Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%.
A. 290 kg.
B. 295,3 kg.
C. 300 kg.
D. 350 kg.
Hướng dẫn giải:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
162n 180n g
1.65%.80% m =? tấn
Suy ra m = tấn
C6H12O62C2H5OH + 2CO2
180 46 g
0,578 tấn ? tấn
Khối lượng của rượu là tấn = 295,3 kg
Đáp án B
Câu 6: Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 75 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m là
A. 94 gam.
B. 94,92 gam.
C. 95,05 gam.
D. 100 gam.
Hướng dẫn giải:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
0,375 ← 0,75 mol
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
← 0,375mol
Do hiệu suất của mỗi giai đoạn là 80% nên khối lượng tinh bột là:
.162n .= 94,92 gam.
Đáp án B
Câu 7: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 3% tạp chất trơ thành ancol etylic với hiệu suất của từng giai đoạn là 75%. Khối lượng ancol thu được là
A. 123,24 kg.
B. 154,93 kg.
C. 295,3 kg.
D. 389,8 kg.
Hướng dẫn giải:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
162n 180n g
1.97%.75% m =? tấn
Suy ra m = tấn
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
180 46 g
0, 808.75% tấn ? tấn
Khối lượng của rượu là tấn = 154,93 kg
Đáp án B
Câu 8: Thủy phân 324 gam xelulozơ với hiệu suất của phản ứng là 80%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 288 g.
B. 360 g.
C. 466 g.
D. 480 g.
Hướng dẫn giải:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
162n 180n g
324.80% m =? g
Suy ra m =
Đáp án A
Câu 9: Khi lên men 1 tấn ngô chứa 70% tinh bột thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%.
A. 295,3 kg.
B. 300 kg.
C. 622,22 kg.
D. 950,5 kg.
Hướng dẫn giải:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
162n 180 n g
1.70%.80% m =? g
Suy ra m = tấn 622,22 kg.
Đáp án C
Câu 10: Thủy phân 1 kg sắn có chứa 25 % tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất của quá trình là 80% thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu?
A. 0,22 kg.
B. 0,167 kg.
C. 0,12 kg.
D. 0,1 kg.
Hướng dẫn giải:
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
162n 180n g
1.0,25.80% m =? kg
Suy ra m =
Đáp án A
B. Lý thuyết Thủy phân tinh bột, xenlulozơ
- Khi đun nóng trong dung dịch axit loãng, tinh bột hoặc xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
- Ở nhiệt độ thường, tinh bột hoặc xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ xúc tác của các enzim thích hợp.
- Bài toán thủy phân tinh bột và xenlulozơ thường đi kèm với bài toán lên men glucozơ và thường liên quan đến hiệu suất phản ứng.
C6H12O62C2H5OH + 2CO2
- Một số lưu ý về hiệu suất:
+ (H là hiệu suất phản ứng)
+ (H1, H2 là hiệu suất phản ứng)