50 Bài tập Tính số mắt xích polime (có đáp án)- Hoá học 9

Tải xuống 6 1.2 K 9

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Hoá học 9 :Bài tập Tính số mắt xích polime. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Hoá học 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài tập Tính số mắt xích polime. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Hoá học 9: Tính số mắt xích polime

A. Bài tập Tính số mắt xích polime

I. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khối lượng phân tử của một đoạn mạch polietilen là 420 đvC. Số mắt xích của đoạn mạch này là

A. 10.

B. 12.

C. 15.

D. 16.

Hướng dẫn giải:

Công thức của đoạn mạch polime là (-CH2-CH2-)

Suy ra Mpolime = 28n = 420 n = 15

Đáp án C

Ví dụ 2: Poli (vinyl clorua) (-CH2–CHCl-)n có phân tử khối là 35000 đvC. Hệ số trùng hợp n của polime là

A. 460.                          

B. 560.                 

C. 506.                 

D. 600.

Hướng dẫn giải:

Công thức của polime là (-CH2–CHCl-)n

Suy ra Mpolime = 62,5n = 35000 n = 560.

Đáp án B

Ví dụ 3: Clo hóa PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 63,96 % clo. Trung bình một phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải:

Mắt xích PVC là C2H3Cl k mắt xích trong mạch PVC có công thức là C2kH3kClk

Phương trình:

C2kH3kClk+Cl2C2kH3k1Clk+1+HCl

%Cl = 35,5(k+1)62,5k+34,5=63,96%

k = 3

Đáp án C

II. Bài tập tự luyện

Câu 1: Polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử là 16200 đvC có hệ số polime hóa là

A. 162.

B. 100.

C. 160.

D. 1000.

Hướng dẫn giải:

Mpolisaccarit = 162n

Hệ số polime hóa là 16200 : 162 =  100

Đáp án B

Câu 2: Poli etilen được trùng hợp từ etilen. Hỏi 140g polietilen đã được trùng hợp từ tối thiểu bao nhiêu phân tử etilen?

A. 3,01. 1024.

B. 6,02.1024.

C. 6,02.1023.

D. 3,01. 1023.

Hướng dẫn giải:

Số phân tử etilen tổi thiểu là:

14028.6,02.1023=3,01.1024

Đáp án A

Câu 3: Trùng hợp propilen thu được polipropilen (PP). Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 mol polime thì thu được 2640 gam CO2. Hệ số trùng hợp n của polime đó là

A. 10.

B. 20.

C. 30.

D. 40.

Hướng dẫn giải:

nCO2=264044=60mol

PP có công thức (C3H6)n

C3H6n+4,5nO23nCO2+3nH2O

1                                            3n    mol

Suy ra 3n = 60   n = 20

Đáp án B         

Câu 4: Khi clo hóa PVC ta thu được 1 loại tơ clorin có chứa 66,77% clo về khối lượng. Hỏi trung bình một phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải:

Mắt xích PVC là C2H3Cl

k mắt xích trong mạch PVC có công thức là C2kH3kClk

Phương trình:

C2kH3kClk+Cl2C2kH3k1Clk+1+HCl

%Cl = 35,5(k+1)62,5k+34,5=66,77%

k= 2

Đáp án B

Câu 5: Một polime có phân tử khối là 14000 đvC và hệ số polime hóa là 500. Tên gọi của polime là

A. PE.

B. PVC.

C. PP.

D. Teflon.

Hướng dẫn giải:

Phân tử khối của một mắt xích là 14000: 500 = 28 (-C2H4-)

Vậy polime là PE (polietilen)

Đáp án A

Câu 6: Một polime có phân tử khối là 42000 đvC và hệ số polime hóa là 1000. Tên gọi của polime là

A. Cao su buna.

B. Cao su clopren.

C. PP.

D. PE.

Hướng dẫn giải:

Phân tử khối của một mắt xích là 42000 : 1000 = 42

Vậy polime là PP (poli propilen)

Đáp án C

Câu 7: Tính khối lượng mol trung bình của một phân tử cao su poli isopren, biết số mắt xích trung bình là 500?

A. 34000.

B. 40800.

C. 47600.

D. 54400.

Hướng dẫn giải:

Ta có: n=MpolimeMmonomeMmonome=500.68=34000

Đáp án A

Câu 8: Một polime A được xác định có phân tử khối là 38750 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polime này là 620. Polime A là

A. PVC.

B. PE.

C. PP.

D. Cao su thiên nhiên.

Hướng dẫn giải:

Polime có phân tử khối là 38750 : 620 = 62,5.

→ dấu hiệu có nguyên tố clo.

Gọi công thức X là CxHyCl  12x + y = 27

 X có công thức là C2H3Cl  CH2=CHCl

Đáp án A

Câu 9: Một đoạn tơ nilon 6,6 có khối lượng 9,04 gam thì số mắt xích trong đoạn tơ đó là

Biết tơ nilon 6,6 có công thức tổng quát: [-HN-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n

A. 1,99.1022.

B. 2,5. 1016.

C. 2,4.1022.

D. 1,6.1015.

Hướng dẫn giải:

Tơ nilon 6,6: [-HN-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n

số mắt xích: n=9,04226.6,02.1023=2,4.1022

Đáp án C

Câu 10: Khối lượng của một đoạn nilon 6,6 là 27798 đvC và một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch của 2 polime trên lần lượt là

(Biết tơ nilon 6,6: [-HN-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n;  tơ capron: [-NH(CH2)5CO-]n).

A. 113 và 152.

B. 123 và 152.

C. 121 và 114.

D. 113 và 114.

Hướng dẫn giải:

MHNCH26NHCOCH24COn = 27798 đvC

→ 226n = 27798 → n = 123.

MNHCH25COn= 17176 đvC

→ 113n = 17176 → n = 152.

Đáp án B

B. Lý thuyết Tính số mắt xích polime

- Số mắt xích polime bằng tỉ lệ khối lượng phân tử của đoạn polime và khối lượng của mắt xích. Cách xác định số mắt xích polime:

Số mắt xích (n) = mpolimem1matxich=MpolimeM1matxich

- Ngoài ra, có thể dựa vào phương trình hóa học để xác định số mắt xích:

 Số mắt xích (n) = 6,023.1023. số mol mắt xích.

- Một số loại polime thường gặp:

Tên gọi

Công thức

Phân tử khối (M)

Poli vinylclorua (PVC)

(-CH2–CHCl-)n

62,5n

Poli etilen (PE)

(-CH2–CH2-)n

QUẢNG CÁO

28n

Cao su thiên nhiên

[-CH2–C(CH3)=CH-CH2-]n

68n

Cao su clopren

(-CH2-CCl=CH-CH2-)n

88,5n

Cao su buna

(-CH2-CH=CH-CH2-)n

54n

Poli propilen (PP)

[-CH2-CH(CH3)-]n

42n

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống