50 Bài tập tổng hợp về Axetilen (có đáp án)- Hoá học 9

Tải xuống 7 1.7 K 15

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Hoá học 9 :Bài tập tổng hợp về Axetilen. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Hoá học 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài tập tổng hợp về Axetilen. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Hoá học 9: Bài tập tổng hợp về Axetilen 

A. Bài tập tổng hợp về Axetilen

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí axetilen bằng phương pháp nào là tốt nhất trong các phương pháp sau:

A. Đẩy nước brom                                      

B. Đẩy không khí

C. Đẩy nước                                                        

D. Cả B và C

Câu 2: Trong số các chất: CH4, C2H6, C3H8, C2H4, C2H2 thì chất nào có hàm lượng cacbon cao nhất?

A. C2H4               

B. C3H8                         

C. C2H2                         

D. C2H6

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) khí axetilen thu được 7,2 g H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng của bình tăng m g. m có giá trị là:

A. 44,2 

B. 24,4  

C. 42,4 

D. 22,4

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) axetilen thu được hỗn hợp khí và hơi. Tất cả sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 21,2 g. V có giá trị là:

A. 6,72 lít            

B. 6 lít                                     

C. 3,36 lít                      

D. 4,48 lít

Câu 5: Muốn loại SO2 khỏi hỗn hợp SO2 và C2H2 ta dùng:

A. Dung dịch NaOH                                             

B. Dung dịch Brom

C. Nước                                                      

D. Tất cả đều đúng

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích gồm C2Hvà C2H2 thu được CO2 và nước có tỉ lệ số mol là 1: 1. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là:

A. 50% và 50%                                          

B. 70% và 30%

C. 30% và 70%                                          

D. 25% và 75%

Câu 7: Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 dư trong NHrồi qua bình 2 chứa dung dịch Brdư trong CCl4. Ở bình 1 có 7,2 g kết tủa. Khối lượng bình 2 tăng thêm 1,68 g. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A lần lượt là:

A. 2,016 lít; 0,896 lít; 1,12 lít                                

B. 0,672 lít; 1,344 lít; 2,016 lít

C. 1,344 lít; 2,016 lít; 0,672 lít                    

D. 0,672 lít; 0,672 lít; 2,688 lít

Câu 8: Phản ứng xảy ra khi cho 1 mol axetilen phản ứng với 2 mol brom trong nước được biểu diễn bằng phương trình hóa học nào?

A. C2H2 + 2Br2→ Br2CH-CHBr2                          

B. C2H2 + 2Br  →  C2Br+ 2HBr

C. C2H2 + 2Br2→ BrCH-CBr3                    

D. C2H2 + 2Br2→ CH2Br-CBr3

Câu 9: Cho 2,24 lít axetilen (HC≡CH) vào dung dịch brom thì lượng brom tối đa cộng vào axetilen là:

A. 40g 

B. 16g 

C. 8g 

D. 32g

Câu 10: Cho 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4 và C2H2 tác dụng với dung dịch brom, lượng brom đã tham gia phản ứng là 11,2 g. Thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 59% và 41%                                          

B. 70% và 30%

C. 55% và 45%                                          

D. 60% và 40%

Câu 11: Trong số các chất sau: C3H4 ; C4H; C5H12 ; C5H; C4H10 chất thuộc cùng dãy đồng đẳng của axetilen là:
A. C3H4 ; C4H; C5H12                                  

B. C3H4 ; C4H; C5H8

C. C3H4 ; C4H; C4H10                                                                      

D. C3H4 ; C4H10 ;C5H12

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) khí axetilen thu được 3,6 g H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. Giảm 18,8 g     

B. Tăng 18,8 g               

C. Tăng 21,2 g                        

D. Giảm 22,4 g

Câu 13: Có các chất sau: C2H2; C2H4; C2H6.  Chất dùng để nhận biết ra axetilen là:
A. Dung dịch Br2                      

B. Dung dịch KMnO4                         

C. Dung dịch AgNO3/NH3                 

D. H2

Câu 14: Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm ta đi từ:
A. CH4                                            

B. CaC2                          

C. Al4C3                                    

D. C2H4

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 thu được 8,96 lít CO2 ở điều kiện chuẩn.  Phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 50% và 50%                                            

B. 48,15% và 51,85%

C. 36,36% và 63,64%                                  

D. 60% và 40%

Câu 16: Biết rằng 0,2 lít khí etilen ở (đktc) làm mất màu tối đa 50ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,2 lít khí axetilen ở (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom trên.
A. 50ml               

B. 100 ml                      

C. 150 ml                      

D. 200ml

Câu 17: Cho 4 chất sau: CH4; CH3-CH3; CH2=CH2. Lấy 1 mol mỗi chất đem đi đốt cháy, chất nào cho sản phẩm đốt cháy (gồm CO2 và H2O) có mol CO2 lớn hơn mol H2O.
A. CH4  

B. CH3-CH3 

C. CH2=CH2                   

D. CH ≡ CH

Câu 18: Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen trong công nghiệp là:
A. CaC2                          

B. C2H4                          

C. CH4                                                    

D. C2H6

Câu 19: Phát biểu nào bên dưới là đúng:
A. Axetilen được dùng làm nguyên liệu trong đèn xì oxi- axetilen để hàn cắt kim loại

B. Axetilen là nguyên liệu để sản xuất poli(vinyl clorua)(dùng để sản xuất nhựa PVC), cao su, axit axetic và nhiều chất khác

C. Axetilen là nguyên liệu quan trong điều chế tên lửa

D. Cả A và B

Câu 20: Hòa tan canxicacbua (CaC2) vào trong nước ta thu được khí axetilen (C2H2) theo phương trình sau:  CaC2 + 2H2 Ca(OH)2 + C2H2

Lượng khí C2H2 thu được khi hòa tan  10 gam caxicacbua với hiệu suất phản ứng 80% là:
A. 1,4 lít               

B. 2,8 lít                        

C. 3,5 lít                              

D. 3,6 lít

Câu 21: Hãy cho biết trong các chất sau:

CH3CH3;    CHCH;   CH2=CH2;CH4;    CHCCH3

Số chất làm mất màu dung dịch brom là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 22: Cho chất sau: CH4. Tỉ lệ giữa số mol H2O và số mol CO2 sinh ra trong mỗi trường hợp là

A. 1:1

B. 2:1

C. 3:1

D. 2:3

Câu 23: Có các dãy chất sau:

Dãy 1: CH4;    CH3CH3;    CH3CH2CH3;...

Dãy 2: 

CH2=CH2;   CH2=CHCH3;   CH2=CHCH2CH3

Dãy 3: 

CHCH;    CHCCH3;   CHCCH2CH3;...

Dãy có các chất chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử là

A. Dãy 1

B. Dãy 2

C. Dãy 3     

D. Không có dãy nào

Câu 24: Để thu axetilen tinh khiết từ hỗn hợp C2H2 có lẫn CO2, SO2 người ta cho hỗn hợp

A. Qua dung dịch NaOH dư

B. Qua dung dịch brom dư

C. Qua dung dịch KOH dư, sau đó qua H2SO4 đặc

D. Lần lượt qua bình chứa dung dịch brom và dung dịch H2SO4 đặc

Câu 25: Cho các hiđrocacbon sau: CH2=CH2; CHCH; CH3-CH=CH2.

Số chất tác dụng với Br2 theo tỉ lệ về số mol 1:2 là

A. 1

B. 2            

C. 3

D. 4

ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

D

C

C

D

A

A

B

A

D

D

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

B

A

C

B

B

B

D

C

D

B

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

Câu 25

 

B

B

A

C

A

B. Lý thuyết Bài tập tổng hợp về Axetilen

Để làm được các bài tập về axetilen học sinh cần nắm được các kiến thức cơ bản sau:

1. Tính chất vật lý

 Axetilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

2. Cấu tạo phân tử

- Công thức cấu tạo thu gọn của axetilen là:CHCH         

- Giữa hai nguyên tử  C có ba liên kết → liên kết ba. Trong liên kết ba, có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hoá học.

3. Tính chất hóa học

a) Phản ứng cháy

2C2H2 + 5O2  t° 4CO2  + 2 H2O

nH2OnCO2 

b) Axetilen có làm mất màu dung dịch brom

CHCH+ Br-Br → Br-CH=CH=Br

Br-CH=CH-Br + Br-Br → Br2CH-CHBr2

Viết gọn:

C2H2 + 2Br →  C2H2Br4

4. Ứng dụng

- Dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi-axetilen

- Dùng làm nguyên liệu để sản xuất polivinylclorua, cao su , axitaxetic và nhiều hoá chất khác .

5. Điều chế

- Trong PTN và trong công nghiệp axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua phản ứng với nước .

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

- Phương pháp hiện đại là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.                

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống