50 Bài tập Đốt cháy hiđrocacbon (có đáp án)- Hoá học 9

Tải xuống 4 2.4 K 23

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Hoá học 9 : Bài tập về Đốt cháy hiđrocacbon. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Hoá học 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài tập về Đốt cháy hiđrocacbon. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Hoá học 9: Đốt cháy hiđrocacbon 

A. Bài tập Đốt cháy hiđrocacbon

I. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp gồm CH4, C2H6, C3H8 và C3H6 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 20,6 gam nhưng khối lượng dung dịch giảm 7,4 gam. Số mol C3H6 trong hỗn hợp là

A. 0,02

B. 0,04

C. 0,08

D. 0,12

Lời giải chi tiết

Ta có: mbình tăng=mCO2+mH2O=20,6  gam

Và mdung dịch giảm=mCaCO3mCO2mH2O=7,4  gam

mCaCO3=28  gam

nCaCO3=28100=0,28  mol

nCO2=nCaCO3=0,28  mol

nH2O=20,60,28.4418=0,46  mol

nCH4,C2H6,C3H8=0,460,28=0,18mol

nC3H6=0,20,18=0,02  mol

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H6, C3H6, CH4, C2H2, C4H6 bằng V lít khí O2 vừa đủ (đktc) thu được 28,16 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Giá trị của m và V lần lượt là

A. 8,28 và 27,776

B. 8,88 và 21,056

C. 8,28 và 21,056

D. 8,88 và 27,776

Lời giải chi tiết

Bảo toàn khối lượng cho hỗn hợp: mhỗn hợp = mC + mH

→ mhỗn hợp = 12.0,64 + 2.0,6 = 8,88 gam

Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng: 2nO2=2nCO2+nH2O

nO2=2nCO2+nH2O2=2.0,64+0,62=0,94  mol

V=VO2=0,94.22,4=21,056 lít

II. Bài tập tự luyện

Câu 1: Đốt 10 cm3 một hiđrocacbon bằng 80 cm3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65 cm3 trong đó có 25 cm3 oxi dư. Các thể tích đó trong cùng điều kiện. CTPT của hiđrocacbon là:

A. C­4H10.                       

B. C4H6.                        

C. C5H10.                       

D. C3H8.

Câu 2: 1 m3 khí thiên nhiên có chứa 80% thể tích khí metan. Lượng oxi cần dùng để đốt cháy toàn bộ khí metan trên là: ( Biết hiệu suất đốt cháy bằng 85%, các khí ở điều kiện chuẩn)

A. 680 lít.                       

B. 800 lít.                        

C. 850 lít.                         

D. 1882,35 lít.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 l khí metan thu được thể tích COlà:

A. 11,2 lít.                

B. 22,4 lít.                         

C. 33,6 lít.                         

D. 44,8 lít.

Câu 4: Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy 10 lít khí metan là:

A. 10 lít.               

B. 20 lít.                         

C. 30 lít.                         

D. 40 lít.

Câu 5: Đốt cháy 1 khí trong dãy đồng đẳng của metan thi được 4,48 lít CO2 và 6,72 lít H2O. Xác định CTPT của khí đã dùng

A. C2H6.               

B. C3H8.                         

C. C4H10.                        

D. C5H12.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí etilen ở (đktc)  trong không khí chứa 20% O2 về thể tích. Thế tích không khí cần lấy là:
A. 10,08 lít.                    

B. 50,4 lít.                       

C. 13.44 lít.                              

D. 0,896 lít.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam etilen thu được sản phẩm là H2O và CO2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư (Ca(OH)2), sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa. Giá trị của m là:           
A. 0,42 gam.                   

B.  0,84 gam.                  

C. 1,14 gam.                            

D. 1,53 gam.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp metan và etilen thu được sản phẩm là H2O và CO2. Dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2. Sau phản ứng thấy bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 11 gam. Giá trị của m là:

A.  1,3 gam.                    

B. 3,6  gam.                    

C. 4,1 gam.                      

D. 4,8 gam.

Câu 9: Trong phản ứng cháy giữa etilen và oxi, tỉ lệ số mol COvà số mol H2O sinh ra là:

A. 1 : 3.                          

B. 1 : 1.                                    

C. 2 : 1.                          

D. 1 : 2.

Câu 10: Đốt cháy 6,72 lít etilen ở đktc, thể tích oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 8,96 lít.                      

B. 44,8 lít.                      

C. 13,44 lít.                    

D. 2,24 lít.

ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

B

D

A

B

A

B

A

B

B

D

B. Lý thuyết Đốt cháy hiđrocacbon

Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon tạo thành khí cacbon đioxit và hơi nước

CH4+2O2t0CO2+2H2O

C2H4+3O2t02CO2+2H2O

2C2H2+5O2t04CO2+2H2O

Tổng quát:

CnH2n+22k +3n+1k2O2to nCO2 +n+1kH2O

- Để giải các bài tập đốt cháy hiđrocacbon cần nắm vững:

+ Các phương pháp xử lý số liệu

+ Các phương pháp giải đặc trưng: phương pháp bảo toàn nguyên tố, phương pháp bảo toàn khối lượng, phương pháp trung bình

- Mọi hiđrocacbon đều là CxHy hay CnH2n+2-2k (k = số vòng + số liên kết π)

nCxHy=nH2OnCO21k

+ Nếu k = 0 nCxHy=nH2OnCO2

+ Nếu k = 1 nH2O=nCO2

+ Nếu k = 2 nCxHy=nCO2nH2O

 

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống