Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): So sánh phân số

Tải xuống 14 4.3 K 6

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: So sánh phân số chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 6 Bài 3: So sánh phân số

Video giải Toán 6 Bài 3: So sánh phân số – Chân trời sáng tạo

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 6 trang 13 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Hoạt động khám phá 1 trang 13 Toán lớp 6 Tập 2Do dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020, công ty A đạt lợi nhuận Do dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020, tỉ đồng, công ty B đạt lợi nhuận Do dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020, tỉ đồng. Công ty nào đạt lợi nhuận ít hơn?

Lời giải:

Công ty A đạt lợi nhuận Do dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020, tỉ đồng có nghĩa là công ty A lỗ Do dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020, tỉ đồng.

Công ty B đạt lợi nhuận Do dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020, tỉ đồng có nghĩa là công ty B lỗ  Do dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020, tỉ đồng.

Vì 5 > 2 nên Do dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020,  Do dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020,.

Do đó công ty A sẽ lỗ nhiều hơn công ty B.

Vậy lợi nhuận công ty A đạt được ít hơn công ty B.

Thực hành 1 trang 13 Toán lớp 6 Tập 2So sánh So sánh (-4)/(-5) và 2/(-5)  So sánh (-4)/(-5) và 2/(-5).

Lời giải:

Đưa hai phân số về cùng mẫu dương, ta được:

So sánh (-4)/(-5) và 2/(-5).

Do 4 > −2 nên So sánh (-4)/(-5) và 2/(-5)  > So sánh (-4)/(-5) và 2/(-5)

Vậy So sánh (-4)/(-5) và 2/(-5)  So sánh (-4)/(-5) và 2/(-5).

Hoạt động khám phá 2 trang 13 Toán lớp 6 Tập 2Đưa hai phân số Đưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dương  Đưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dương về dạng hai phân số có mẫu dương rồi quy đồng mẫu của chúng.

Lời giải:

- Đưa hai phân số Đưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dương  Đưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dương về cùng mẫu dương, ta được:

Đưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dương  Đưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dương.

- Quy đồng mẫu số hai phân số Đưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dương  Đưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dương, ta được:

Mẫu số chung: 45.

Ta thực hiện: Đưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dương.

Giải Toán 6 trang 14 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2: So sánh: So sánh (-7)/18 và 5/(-12)  So sánh (-7)/18 và 5/(-12).

Lời giải:

Mẫu số chung của hai hay nhiều phân số là số chia hết cho tất cả các mẫu số của các phân số đó. 

Ta thường để mẫu số chung là bội chung nhỏ nhất của các số ở mẫu để các phân số sau khi quy đồng sẽ đơn giản nhất có thể. 

Ta có: So sánh (-7)/18 và 5/(-12)

* Quy đồng hai phân số So sánh (-7)/18 và 5/(-12)  So sánh (-7)/18 và 5/(-12) .

Mẫu số chung: 36.

Ta thực hiện: So sánh (-7)/18 và 5/(-12) .

Vì 14 > 15 nên So sánh (-7)/18 và 5/(-12)

Do đó So sánh (-7)/18 và 5/(-12) .

Vậy So sánh (-7)/18 và 5/(-12).

Thực hành 3 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

a) Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh và 2;

b) −3 và Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh .

Lời giải:

a) Ta có: 2 = Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh .

Mẫu số chung: 15.

Ta thực hiện: Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh và giữ nguyên phân số Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

Vì 31 > 30 nên Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh .

Do đó Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh > 2.

Vậy Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh > 2.

b) −3 và Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh 

Ta có: −3 Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh; Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

Mẫu số chung: 2.

Ta thực hiện: Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh và giữ nguyên phân số Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

Vì −6 > −7 nên Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh 

Do đó −3 > Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

Vậy −3 > Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh .

Hoạt động khám phá 3 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8 rồi sắp xếp các phân số đó theo thứ tự tăng dần.

Lời giải:

Ta có: Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

* Quy đồng mẫu số ba phân số Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

Mẫu số chung: 40.

Ta thực hiện: Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

Vì 30 < 16 < 15 nên Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

Do đó Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

Thực hành 4 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2So sánh:

a) So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2) và 0;

b)  So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2);

c) So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2)  So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2).

Lời giải:

a) Phân số So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2) là phép chia 21 cho 10, có 21 là số âm và 10 là số dương nên thương của phép chia này là một số âm.

Do đó So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2) < 0.

b) Phân số So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2) là phép chia 5 cho −2, có 5 là số âm và −2 là số âm nên thương của phép chia này là một số dương.

Do đó So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2) > 0.

c) Từ câu a và câu b, ta có: So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2) < 0 và 0 < So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2).

Theo tính chất bắc cầu, ta suy ra:

 So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2) < So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2).

* Nhận xét: 

- Phân số có tử số và mẫu số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0 và phân số đó gọi là phân số dương.

- Phân số có tử số và mẫu số trái dấu thì phân số nhỏ hơn 0 và phân số đó gọi là phân số âm.

- Phân số dương luôn lớn hơn phân số âm (vì áp dụng tính chất bắc cầu: phân số dương luôn lớn hơn 0, phân số âm luôn nhỏ hơn 0).

Vận dụng trang 14 Toán lớp 6 Tập 2Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho Nam chọn Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho hoặc Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho thanh sô cô la đó. Theo em bạn Nam sẽ chọn phần nào?

Lời giải:

Quy đồng hai phân số Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho  Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho, ta được:

Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho.

Vì 3 < 4 nên Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho hay Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho.

Bạn Nam rất thích ăn sô cô la nên rất có thể bạn Nam sẽ chọn phần nhiều hơn. 

Vậy theo em, bạn Nam sẽ chọn phần Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho thanh sô cô la.

B. Bài tập

Giải Toán 6 trang 15 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 2So sánh hai phân số.

a) So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24  và  So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24;

b) So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24  và  So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24;

c) So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24  và  So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24;

d) So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24  và  So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 .

Lời giải:

a) So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24  So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

Mẫu số chung: 24.

Ta thực hiện: So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 và giữ nguyên phân số So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

Vì 9 < 5 nên So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

Do đó So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 < So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 .

Vậy So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 < So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 .

b) So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24  và  So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 

Cách 1: (Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số của hai phân số đó).

Đưa hai phân số về cùng mẫu dương, ta được:

So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24

Vì 2 > 3  nên So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24

Vậy So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 > So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

Cách 2: (So sánh hai phân số đó với 0 và áp dụng tính chất bắc cầu).

Ta có: So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 > 0 (phân số có tử số và mẫu số cùng dấu)

Và  So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 < 0 (phân số có tử số và mẫu số trái dấu).

Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24>So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24  .

Vậy So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 > So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

c) So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24  và  So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 

Cách 1: (Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số của hai phân số đó).

Ta có: So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

Mẫu số chung của hai phân số So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 và So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 là 20.

Ta thực hiện: So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24  So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

Vì 6 > 7  nên So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 hay So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

Vậy So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

Cách 2: (So sánh hai phân số đó với 0 và áp dụng tính chất bắc cầu).

Ta có: So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 > 0 (phân số có tử số và mẫu số cùng dấu)

 So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 < 0 (phân số có tử số và mẫu số trái dấu).

Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 > So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24  .

Vậy So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 > So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

d) So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24  và  So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 

Ta có: So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 

Mẫu số chung của hai phân số So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24  So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 là 20.

Ta thực hiện: So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24và giữ nguyên phân số So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

Vì 25 < 23 nên So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 hay So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

Vậy So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24  So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

Bài 2 trang 15 Toán lớp 6 Tập 2Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn có tổng chiều cao là 138 dm. Hỏi chiều cao trung bình của các bạn ở tổ nào lớn hơn?

Lời giải:

Trung bình chiều cao của mỗi bạn ở tổ 1 là:

115 : 8 = Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn(dm)

Trung bình chiều cao của mỗi bạn ở tổ 2 là:

Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn(dm)

Ta có: Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn.

Vì 575 > 552 nên Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn hay Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn.

Vậy chiều cao trung bình của các bạn tổ 1 lớn hơn.

Bài 3 trang 15 Toán lớp 6 Tập 2a) So sánh a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách với a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách với –2 bằng cách viết –2 ở dạng phân số có mẫu số thích hợp.

Từ đó suy ra kết quả so sánh a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách với a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách.

b) So sánh a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách với a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách.

Lời giải:

a) Ta có: −2 = a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách.

Mẫu số thích hợp để so sánh a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách với a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách với –2 là mẫu số chung của ba phân số a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách; a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvà −2 (ta nên tìm mẫu chung nhỏ nhất để phân số sau khi quy đồng đơn giản nhất có thể).

Mẫu số chung là 20.

Ta thực hiện:

a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách

Vì −44 < −40 nên a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách hay a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách < −2.

Vì −40 < −35 nên a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách hay −2 <a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách.

Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: .

Vậy a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách<a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách.

b) So sánh a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách với a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách .

Nhận thấy: a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách  a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách  .

Do đó để so sánh hai phân a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách  a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách, ta có thể so sánh chúng với 1.

Suy ra ta có thể so sánh hai phân số  a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách với a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách với 1.

Cách 1: So sánh hai phân số trên với 1 và áp dunng tính chất bắc cầu.

Ta có: a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách 

Vì a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách

 a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách

Do đó áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách 

Vậy a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách

Cách 2: Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh:

Ta có: a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách  .

Vì 2020 > 2022 nêna) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách  .

Vậy a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách.

Bài 4 trang 15 Toán lớp 6 Tập 2Sắp xếp các số 2; Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1; Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1; −1; Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1; 0 theo thứ tự tăng dần.

Lời giải:

Để sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, ta làm như sau:

Bước 1: Đưa các phân số vào hai nhóm: nhóm các phân số dương và nhóm các phân số âm.

+ Phân số dương là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên cùng dấu.

+ Phân số âm là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên trái dấu.

Bước 2: So sánh các phân số dương với nhau, các phân số âm với nhau (bằng cách đưa về cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số).

Bước 3: Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ tăng dần hoặc giảm dần (phân số âm luôn bé hơn phân số dương).

a) Ta cóSắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1 .

+ Nhóm các phân số dương: Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1;Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1.

+ Nhóm các phân số âm: Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1

Ta so sánh các phân số trong cùng nhóm với nhau:

+ + Nhóm các phân số dương: Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1  Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1

Mẫu số chung: 5.

Ta thực hiện: Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1 và giữ nguyên phân số Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1.

Vì 5 > 10 nên Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1 hay Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1.

+ So sánh Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1.

Mẫu số chung: 30.

Ta thực hiện:Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1

Vì 30 < −25 12 nên Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1 hay Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1.

Từ đó, suy ra Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1

Vậy ta sắp xếp được theo thứ tự tăng dần như sau: 1; Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1; Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1; 0; Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1; 2.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số

Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số

Bài 5: Phép nhân và phép chia phân số

Bài 6: Giá trị của một phân số

Lý thuyết So sánh phân số

1. So sánh hai phân số có cùng mẫu

Quy tắc 1. Với hai phân số có cùng một mẫu dương: Phân số nào có tử số nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Ví dụ 1. So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Ta có −5 > −9 và 14 > 0 nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Chú ý: Với hai phân số có cùng một mẫu nguyên âm, ta đưa chúng về hai phân số có cùng mẫu nguyên dương rồi so sánh.

Ví dụ 2. So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Đưa hai phân số về cùng mẫu dương, ta được:

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

2. So sánh hai phân số khác mẫu

Quy tắc 2. Để so sánh hai phân số có mẫu khác nhau, ta viết hai phân số đó ở dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh hai phân số mới nhận được.

Ví dụ 3. So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Mẫu số chung = BCNN (8; 12) = 24.

Ta thực hiện 

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

3. Áp dụng quy tắc so sánh phân số

Nhờ viết số nguyên dưới dạng phân số, ta so sánh được số nguyên với phân số.

Ví dụ 4. Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh hai số sau: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và 3.

Lời giải:

a) Ta có: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Mẫu số chung là: 5.

Ta thực hiện: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và giữ nguyên phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vì 15 > 12 nên

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Chú ý: Khi so sánh phân số ta có thể áp dụng tính chất bắc cầu. Nghĩa là: 

Nếu có Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thì ta có Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Ví dụ 5. So sánh Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải: 

Phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có tử số là 9 lớn hơn mẫu số là 5 nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Phân số Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có tử số là 2 nhỏ hơn mẫu số là 3 nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Do đó Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Theo tính chất bắc cầu, ta suy ra:

Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Nhận xét: 

- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. Phân số lớn hơn số 0 là phân số dương.

- Theo tính chất bắc cầu, phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

Ví dụ 6. So sánh  Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải: 

Ta có: Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là phân số âm vì phân số có tử số và mẫu số trái dấu nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Và Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là phân số dương vì phân số có tử số và mẫu số cùng dấu nên Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra:  Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vậy Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống