Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Giá trị của một phân số

Tải xuống 5 2.3 K 6

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 6: Giá trị của một phân số chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 6 Bài 6: Giá trị của một phân số

Video giải Toán 6 Bài 6: Giá trị phân số của một số – Chân trời sáng tạo

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 6 trang 21 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Hoạt động khám phá 1 trang 21 Toán lớp 6 Tập 2Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngàysố trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngàysố trang cuốn truyện. Tính số trang bạn Hoà đã đọc được trong mỗi ngày.

Lời giải:

Thực hành 1 trang 21 Toán lớp 6 Tập 2Nhiệt độ ở Moscow (Mat-xcơ-va) là −20 độ C. Lúc đó, nhiệt độ ở Seoul (Xơ-un) bằng Nhiệt độ ở Moscow (Mat-xcơ-va) là −20 độ C. Lúc đó, nhiệt độ ở nhiệt độ ở Moscow. Hỏi nhiệt độ ở Seoul lúc đó là bao nhiêu?

Lời giải:

(Ta chuyển bài toán về dạng tìm giá trị phân số Nhiệt độ ở Moscow (Mat-xcơ-va) là −20 độ C. Lúc đó, nhiệt độ ởcủa −20).

Nhiệt độ ở Seoul lúc đó là:

−20 . Nhiệt độ ở Moscow (Mat-xcơ-va) là −20 độ C. Lúc đó, nhiệt độ ở = −15 (°C)

Vậy nhiệt độ ở Seoul lúc đó là 15°C.

Hoạt động khám phá 2 trang 21 Toán lớp 6 Tập 2Bạn Hiếu đọc được 36 trang của một cuốn truyện. Hiếu nói rằng mình đã đọc được Bạn Hiếu đọc được 36 trang của một cuốn truyện. Hiếu nói rằng số trang cuốn truyện. Tìm số trang của cuốn truyện.

Lời giải:

Số trang bạn Hiếu đọc được = Bạn Hiếu đọc được 36 trang của một cuốn truyện. Hiếu nói rằng. số trang cuốn truyện.

Suy ra: Số trang của cuốn truyện = Số trang bạn Hiếu đọc được: Bạn Hiếu đọc được 36 trang của một cuốn truyện. Hiếu nói rằng.

Số trang của cuốn truyện là:

36 :Bạn Hiếu đọc được 36 trang của một cuốn truyện. Hiếu nói rằng60 (trang)

Vậy số trang của cuốn truyện bạn Hiếu đọc là 60 trang.

Giải Toán 6 trang 22 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 22 Toán lớp 6 Tập 2Một hộp đựng bi gồm có hai loại bi xanh và bi đỏ, trong đó số bi xanh là 10 viên và bằng Một hộp đựng bi gồm có hai loại bi xanh và bi đỏ, trong đó số bi xanh số bi đỏ. Hỏi hộp có bao nhiêu viên bi?

Lời giải:

Số bi xanh = Một hộp đựng bi gồm có hai loại bi xanh và bi đỏ, trong đó số bi xanh . số bi đỏ

Suy ra: Số bi đỏ = số bi xanh : Một hộp đựng bi gồm có hai loại bi xanh và bi đỏ, trong đó số bi xanh.

Số viên bi đỏ có trong hộp là:

10 : Một hộp đựng bi gồm có hai loại bi xanh và bi đỏ, trong đó số bi xanh 15 (viên)

Số viên bi của cả hộp là:

15 + 10 = 25 ( viên)

Vậy hộp có 25 viên bi.

B. Bài tập

Bài 1 trang 22 Toán lớp 6 Tập 2Một mảnh vườn có diện tích 240 m2, được trồng hai loại hoa là hoa cúc và hoa hồng. Phần diện tích trồng hoa cúc chiếm Một mảnh vườn có diện tích 240 m, được trồng hai loại hoa là hoa cúcdiện tích cả vườn. Hỏi diện tích trồng hoa hồng là bao nhiêu mét vuông?

Lời giải:

(Ta chuyển bài toán về dạng tìm giá trị phân số Một mảnh vườn có diện tích 240 m, được trồng hai loại hoa là hoa cúc của 240).

Diện tích trồng hoa cúc là:

240 .Một mảnh vườn có diện tích 240 m, được trồng hai loại hoa là hoa cúc 144 (m2)

Diện tích trồng hoa hồng là:

240 − 144 = 96 (m2)

Vậy diện tích trồng hoa hồng là 96 m2.

Bài 2 trang 22 Toán lớp 6 Tập 2Bạn Thanh rót sữa từ một hộp giấy đựng đầy sữa vào cốc được 180 ml để uống. Bạn Thanh ước tính sữa trong hộp còn Bạn Thanh rót sữa từ một hộp giấy đựng đầy sữa vào cốc được 180 ml dung tích của hộp. Tính dung tích hộp sữa.

Lời giải:

Muốn tìm một số khi biết giá trị phân số Bạn Thanh rót sữa từ một hộp giấy đựng đầy sữa vào cốc được 180 ml của nó là b, ta tính : Bạn Thanh rót sữa từ một hộp giấy đựng đầy sữa vào cốc được 180 ml.

 Vì sữa trong hộp còn Bạn Thanh rót sữa từ một hộp giấy đựng đầy sữa vào cốc được 180 ml dung tích của hộp nên 180 ml sữa đã rót chiếm:

Bạn Thanh rót sữa từ một hộp giấy đựng đầy sữa vào cốc được 180 ml (dung tích).

Dung tích hộp sữa là:

180 : Bạn Thanh rót sữa từ một hộp giấy đựng đầy sữa vào cốc được 180 ml900 (ml).

Vậy dung tích hộp sữa là 900 ml.

Bài 3 trang 22 Toán lớp 6 Tập 2Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30 cm × 40 cm và chiều cao 20cm. Lượng nước trong bể cao bằng Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30 cm × 40 cm chiều cao của bể. Tính số lít nước ở bể đó.

Lời giải:

+ Thể tích bể = Chiều dài . Chiều rộng . Chiều cao

+ Muốn tìm giá trị phân số Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30 cm × 40 cmcủa số a, ta tính . Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30 cm × 40 cm.

Thể tích của bể là:

30 . 40 . 20 = 24 000 (cm2)

Số lít nước ở bể là:

24 000 .Một bể nuôi cá cảnh dạng khối hộp chữ nhật, có kích thước 30 cm × 40 cm18 000 (cm3) = 18 dm3 = 18 lít.

Vậy số lít nước ở bể là 18 lít.

Bài 4 trang 22 Toán lớp 6 Tập 2Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa.

a) Bác đem Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa số cà chua đó đi bán, giá mỗi ki-lô-gam cà chua là 12 500 đồng. Hỏi bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền?

b) Số đậu đũa bác vừa thu hoạch chỉ bằng Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũasố đậu đũa hiện có trong vườn. Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được bao nhiêu ki-lô-gam đậu đũa?

Lời giải:

- Muốn tìm giá trị phân số Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa của số a, ta tính . Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa.

- Muốn tìm một số khi biết giá trị phân số mnmn của nó là b, ta tính : Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa.

a) Số tiền bán cà chua bác nông dân nhận được là:

30 . Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa = 300 000 (đồng)

Vậy số tiền bán cà chua bác nông dân nhận được là 300 000 đồng.

b) Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được số ki-lô-gam đậu đũa là:

Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa (kg)

Vậy nếu bác thu hoạch hết tất cả thì được 16 kg đậu đũa.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 5: Phép nhân và phép chia phân số

Bài 7: Hỗn số

Bài tập cuối chương 5

Bài 1: Số thập phân

Lý thuyết Giá trị phân số của một số

1. Tính giá trị phân số của một số

Quy tắc 1: Muốn tính giá trị phân số Bài 6: Giá trị phân số của một số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo của số a, ta tính Bài 6: Giá trị phân số của một số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Ví dụ 1. Tính giá trị Bài 6: Giá trị phân số của một số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo của 120.

Lời giải:

Giá trị Bài 6: Giá trị phân số của một số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo của 120 là: 

Bài 6: Giá trị phân số của một số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Vậy số cần tìm là 48.

2. Tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó

Quy tắc 2: Muốn tìm một số khi biết giá trị phân số Bài 6: Giá trị phân số của một số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo của nó là b, ta tính Bài 6: Giá trị phân số của một số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Ví dụ 2. Tìm một số, biết Bài 6: Giá trị phân số của một số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo của số đó là Bài 6: Giá trị phân số của một số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Giá trị phân số Bài 6: Giá trị phân số của một số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo của số đó là thì số đó là: Bài 6: Giá trị phân số của một số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bài 6: Giá trị phân số của một số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Vậy số cần tìm là Bài 6: Giá trị phân số của một số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống