Giải Toán 6 trang 14 Tập 2 Chân trời sáng tạo

530

Với Giải toán lớp 6 trang 14 Tập 2 Chân trời sáng tạo tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 6 trang 14 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2: So sánh: So sánh (-7)/18 và 5/(-12)  So sánh (-7)/18 và 5/(-12).

Lời giải:

Mẫu số chung của hai hay nhiều phân số là số chia hết cho tất cả các mẫu số của các phân số đó. 

Ta thường để mẫu số chung là bội chung nhỏ nhất của các số ở mẫu để các phân số sau khi quy đồng sẽ đơn giản nhất có thể. 

Ta có: So sánh (-7)/18 và 5/(-12)

* Quy đồng hai phân số So sánh (-7)/18 và 5/(-12)  So sánh (-7)/18 và 5/(-12) .

Mẫu số chung: 36.

Ta thực hiện: So sánh (-7)/18 và 5/(-12) .

Vì 14 > 15 nên So sánh (-7)/18 và 5/(-12)

Do đó So sánh (-7)/18 và 5/(-12) .

Vậy So sánh (-7)/18 và 5/(-12).

Thực hành 3 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

a) Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh và 2;

b) −3 và Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh .

Lời giải:

a) Ta có: 2 = Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh .

Mẫu số chung: 15.

Ta thực hiện: Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh và giữ nguyên phân số Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

Vì 31 > 30 nên Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh .

Do đó Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh > 2.

Vậy Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh > 2.

b) −3 và Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh 

Ta có: −3 Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh; Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

Mẫu số chung: 2.

Ta thực hiện: Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh và giữ nguyên phân số Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

Vì −6 > −7 nên Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh 

Do đó −3 > Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

Vậy −3 > Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh .

Hoạt động khám phá 3 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8 rồi sắp xếp các phân số đó theo thứ tự tăng dần.

Lời giải:

Ta có: Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

* Quy đồng mẫu số ba phân số Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

Mẫu số chung: 40.

Ta thực hiện: Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

Vì 30 < 16 < 15 nên Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

Do đó Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

Thực hành 4 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2So sánh:

a) So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2) và 0;

b)  So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2);

c) So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2)  So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2).

Lời giải:

a) Phân số So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2) là phép chia 21 cho 10, có 21 là số âm và 10 là số dương nên thương của phép chia này là một số âm.

Do đó So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2) < 0.

b) Phân số So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2) là phép chia 5 cho −2, có 5 là số âm và −2 là số âm nên thương của phép chia này là một số dương.

Do đó So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2) > 0.

c) Từ câu a và câu b, ta có: So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2) < 0 và 0 < So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2).

Theo tính chất bắc cầu, ta suy ra:

 So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2) < So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2).

* Nhận xét: 

- Phân số có tử số và mẫu số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0 và phân số đó gọi là phân số dương.

- Phân số có tử số và mẫu số trái dấu thì phân số nhỏ hơn 0 và phân số đó gọi là phân số âm.

- Phân số dương luôn lớn hơn phân số âm (vì áp dụng tính chất bắc cầu: phân số dương luôn lớn hơn 0, phân số âm luôn nhỏ hơn 0).

Vận dụng trang 14 Toán lớp 6 Tập 2Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho Nam chọn Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho hoặc Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho thanh sô cô la đó. Theo em bạn Nam sẽ chọn phần nào?

Lời giải:

Quy đồng hai phân số Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho  Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho, ta được:

Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho.

Vì 3 < 4 nên Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho hay Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho.

Bạn Nam rất thích ăn sô cô la nên rất có thể bạn Nam sẽ chọn phần nhiều hơn. 

Vậy theo em, bạn Nam sẽ chọn phần Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho thanh sô cô la.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Toán 6 trang 13 Tập 2

Giải Toán 6 trang 14 Tập 2

Giải Toán 6 trang 15 Tập 2

Đánh giá

0

0 đánh giá