Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia phân số

Tải xuống 7 2.1 K 4

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia phân số chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia phân số

Video giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia phân số – Chân trời sáng tạo

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 6 trang 19 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Hoạt động khám phá 1 trang 19 Toán lớp 6 Tập 2Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là −32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là −32 m. Độ cao của đáy sông Sài độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Hỏi độ cao của đáy sông Sài Gòn là bao nhiêu mét?

Lời giải:

Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là −32 m. Độ cao của đáy sông Sài độ cao của đáy vịnh Cam Ranh, tức là độ cao của đáy sông Sài Gòn chiếm 5 phần và độ cao của đáy vịnh Cam Ranh chiếm 8 phần.

Khi đó, giá trị của một phần là: −32 : 8 = −4 (m).

Độ cao của đáy sông Sài Gòn là:

−4 . 5 = −20 (m).

Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là −20 m.

Thực hành 1 trang 19 Toán lớp 6 Tập 2Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lí.

Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lí. (20/7 x (-4)/(-5))+

Lời giải:

Đối với bài toán này, ta sử dụng quy tắc bỏ ngoặc sau đó áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng.

Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lí. (20/7 x (-4)/(-5))+

 Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lí. (20/7 x (-4)/(-5))+(Quy tắc bỏ ngoặc)

 Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lí. (20/7 x (-4)/(-5))+ (Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng)

Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lí. (20/7 x (-4)/(-5))+

Hoạt động khám phá 2 trang 19 Toán lớp 6 Tập 2Một hình chữ nhật có diện tích Một hình chữ nhật có diện tích 48/35 m^2 và có chiều m2 và có chiều dài là Một hình chữ nhật có diện tích 48/35 m^2 và có chiều m. Tính chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài . chiều rộng.

Chiều rộng = Diện tích hình chữ nhật : Chiều dài.

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

Một hình chữ nhật có diện tích 48/35 m^2 và có chiều (m).

Vậy chiều rộng của hình chữ nhật là Một hình chữ nhật có diện tích 48/35 m^2 và có chiều m.

Giải Toán 6 trang 20 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 20 Toán lớp 6 Tập 2Tính:

a)Tính: a)(-2)/7 : 4/7; b) (-4)/5 : (-3)/11; c);

b)Tính: a)(-2)/7 : 4/7; b) (-4)/5 : (-3)/11; c);

c)Tính: a)(-2)/7 : 4/7; b) (-4)/5 : (-3)/11; c);

d)Tính: a)(-2)/7 : 4/7; b) (-4)/5 : (-3)/11; c).

Lời giải:

a) Tính: a)(-2)/7 : 4/7; b) (-4)/5 : (-3)/11; c) 

Tính: a)(-2)/7 : 4/7; b) (-4)/5 : (-3)/11; c);

b) Tính: a)(-2)/7 : 4/7; b) (-4)/5 : (-3)/11; c) 

Tính: a)(-2)/7 : 4/7; b) (-4)/5 : (-3)/11; c);

c) Tính: a)(-2)/7 : 4/7; b) (-4)/5 : (-3)/11; c) 

Tính: a)(-2)/7 : 4/7; b) (-4)/5 : (-3)/11; c)

Tính: a)(-2)/7 : 4/7; b) (-4)/5 : (-3)/11; c);

d) Tính: a)(-2)/7 : 4/7; b) (-4)/5 : (-3)/11; c) 

Tính: a)(-2)/7 : 4/7; b) (-4)/5 : (-3)/11; c)

B. Bài tập

Bài 1 trang 20 Toán lớp 6 Tập 2Tính giá trị của biểu thức.

a) Tính giá trị của biểu thức. a)((-2)/(-5) : 3/(-4)) x 4/5;;

b)Tính giá trị của biểu thức. a)((-2)/(-5) : 3/(-4)) x 4/5; ;

c) Tính giá trị của biểu thức. a)((-2)/(-5) : 3/(-4)) x 4/5;.

Lời giải:

a) Tính giá trị của biểu thức. a)((-2)/(-5) : 3/(-4)) x 4/5; 

Tính giá trị của biểu thức. a)((-2)/(-5) : 3/(-4)) x 4/5;

b) Tính giá trị của biểu thức. a)((-2)/(-5) : 3/(-4)) x 4/5; 

Tính giá trị của biểu thức. a)((-2)/(-5) : 3/(-4)) x 4/5;

c) Tính giá trị của biểu thức. a)((-2)/(-5) : 3/(-4)) x 4/5; 

 Tính giá trị của biểu thức. a)((-2)/(-5) : 3/(-4)) x 4/5; (Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng)

Tính giá trị của biểu thức. a)((-2)/(-5) : 3/(-4)) x 4/5;

Bài 2 trang 20 Toán lớp 6 Tập 2Một ô tô chạy hết 8 phút trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40 km/h. Hãy tính độ dài đoạn đường đó. Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 5 phút thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình bao nhiêu?

Lời giải:

Đổi: 8 phút = Một ô tô chạy hết 8 phút trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40giờ = Một ô tô chạy hết 8 phút trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40 giờ;

5 phút = Một ô tô chạy hết 8 phút trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40 giờ = Một ô tô chạy hết 8 phút trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40giờ.

Độ dài quãng đường đó là:

Một ô tô chạy hết 8 phút trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40 (km).

Người lái xe muốn thời gian chạy hết quãng đường đó chỉ 5 phút thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:

Một ô tô chạy hết 8 phút trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40= 64 (km/h).

Vậy người lái xe muốn thời gian chạy hết quãng đường đó chỉ 5 phút thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là 64 km/h.

Bài 3 trang 20 Toán lớp 6 Tập 2Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình bên theo hai cách, trong đó có cách tính tổng diện tích các hình chữ nhật AEFD và EBCF. Hai cách đó minh hoạ tính chất nào của phép nhân phân số?

Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình bên theo hai cách, trong

Lời giải:

Cách 1: (Tính chiều dài của hình chữ nhật ABCD sau đó tính diện tích)

Dựa vào hình vẽ: AB = AE + EB.

Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:

Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình bên theo hai cách, trong(m)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình bên theo hai cách, trong(m2)

Cách 2: Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng tổng diện tích hai hình chữ nhật ADFE và BCFE.

Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình bên theo hai cách, trong

Diện tích hình chữ nhật ADFE là:

Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình bên theo hai cách, trong(m2)

Diện tích hình chữ nhật BCFE là:

Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình bên theo hai cách, trong (m2)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình bên theo hai cách, trong(m2).

Hai cách trên minh họa tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 

Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình bên theo hai cách, trong

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số

Bài 6: Giá trị của một phân số

Bài 7: Hỗn số

Bài tập cuối chương 5

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống