Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ phân số

Tải xuống 13 2.5 K 7

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số

Video giải Toán 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số – Chân trời sáng tạo

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 6 trang 15 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Hoạt động khám phá 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 2Năm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau. Tháng đầu họ lỗ 2 triệu đồng, tháng thứ hai họ lãi 3 triệu đồng.

a) Em hãy dùng phân số chỉ số tiền thu được của mỗi người trong tháng đầu và tháng thứ hai.

b) Gọi Năm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau là số chỉ số tiền thu được (triệu đồng) của mỗi người trong tháng đầu và Năm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau là số chỉ số tiền thu được (triệu đồng) của mỗi người trong tháng thứ hai, thì số tiền thu được của mỗi người trong hai tháng được biểu thị bằng phép toán nào?

Lời giải:

Số tiền lỗ được biểu thị bằng số nguyên âm.

Số tiền lãi được biểu thị bằng số nguyên dương.

Số tiền thu được của mỗi người trong tháng =  Lợi nhuận trong tháng đó : tổng số người.

a) Tháng đầu, năm người đó lỗ 2 triệu đồng, tức là số tiền thu được của năm người trong tháng đầu là 2 triệu đồng.

Do đó phân số chỉ số tiền thu được của mỗi người trong tháng đầu là Năm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau.

Tháng thứ hai, năm người đó lãi 3 triệu đồng, tức là số tiền thu được của năm người trong tháng đầu là 3 triệu đồng.

Do đó phân số chỉ số tiền thu được của mỗi người trong tháng thứ hai là Năm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau.

Vậy phân số chỉ số tiền thu được của mỗi người trong tháng đầu và tháng thứ hai lần lượt là Năm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau  Năm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau.

b) Số tiền thu được của mỗi người trong hai tháng bằng tổng số tiền thu được của mỗi người trong tháng thứ nhất và tháng thứ hai, được biểu thị bằng phép toán: Năm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau+Năm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau.

Vậy phép toán biểu thị số tiền thu được của mỗi người trong hai tháng là Năm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau +  Năm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau.

Giải Toán 6 trang 16 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 1 trang 16 Toán lớp 6 Tập 2Tính:

a) Tính: a)4/(-3) + (-22)/5 ;  b)(-5)/(-6) + 7/(-8) ;

b) Tính: a)4/(-3) + (-22)/5 ;  b)(-5)/(-6) + 7/(-8) .

Lời giải:

Hai phân số ở câu a) và câu b) đều có mẫu khác nhau, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó thực hiện cộng như hai phân số cùng mẫu (cộng các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số). 

a) Tính: a)4/(-3) + (-22)/5 ;  b)(-5)/(-6) + 7/(-8)

Tính: a)4/(-3) + (-22)/5 ;  b)(-5)/(-6) + 7/(-8)

Tính: a)4/(-3) + (-22)/5 ;  b)(-5)/(-6) + 7/(-8)

Tính: a)4/(-3) + (-22)/5 ;  b)(-5)/(-6) + 7/(-8)

Tính: a)4/(-3) + (-22)/5 ;  b)(-5)/(-6) + 7/(-8)

b) Tính: a)4/(-3) + (-22)/5 ;  b)(-5)/(-6) + 7/(-8) 

Tính: a)4/(-3) + (-22)/5 ;  b)(-5)/(-6) + 7/(-8)

Tính: a)4/(-3) + (-22)/5 ;  b)(-5)/(-6) + 7/(-8)

Tính: a)4/(-3) + (-22)/5 ;  b)(-5)/(-6) + 7/(-8)

Tính: a)4/(-3) + (-22)/5 ;  b)(-5)/(-6) + 7/(-8)

Thực hành 2 trang 16 Toán lớp 6 Tập 2Tính giá trị biểu thức Tính giá trị biểu thức (3/5 + (-2)/7) + (-1)/5 theo cách hợp lí theo cách hợp lí.

Lời giải:

Đối với bài toán tính hợp lý của biểu thức là phép cộng của các phân số này, ta áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để đưa các để đưa các phân phân số có cùng mẫu số về cùng nhóm rồi thực hiện phép tính.

Ta có:  Tính giá trị biểu thức (3/5 + (-2)/7) + (-1)/5 theo cách hợp lí 

 Tính giá trị biểu thức (3/5 + (-2)/7) + (-1)/5 theo cách hợp lí (Tính chất kết hợp)

Tính giá trị biểu thức (3/5 + (-2)/7) + (-1)/5 theo cách hợp lí

Giải Toán 6 trang 17 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 3 trang 17 Toán lớp 6 Tập 2Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số).

a) Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số ;

b) Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số ;

c) Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số

d) Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số.

Lời giải:

Hai phân số đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

a) Số đối của phân số Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số là phân số Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số hay Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số, vì Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số + Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số = 0;

b) Số đối của phân số Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số là phân số Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số hay Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số,vì Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số + Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số = 0;

c) Số đối của phân số Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số là phân số Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số, vì Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số + Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số= 0;

d) Số đối của phân số Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số  Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số, vì Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số + Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số= 0.

Thực hành 4 trang 17 Toán lớp 6 Tập 2Thực hiện phép tínhThực hiện phép tính (-4)/3 - 12/5.

Lời giải:

Đây là phép trừ hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất cộng với số đối của phân số thứ hai, rồi thực hiện cộng hai phân số như bình thường.

Ta thực hiện như sau: Thực hiện phép tính (-4)/3 - 12/5 

Thực hiện phép tính (-4)/3 - 12/5

Thực hành 5 trang 17 Toán lớp 6 Tập 2Thực hiện phép tính:Thực hiện phép tính: -((-3)/4)) - (2/3 + 1/4) .

Lời giải:

Ta có thể thực hiện phép tínhThực hiện phép tính: -((-3)/4)) - (2/3 + 1/4) bằng hai cách:

Cách 1: (Áp dụng quy tắc bỏ ngoặc, sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp để đưa nhóm các phân số có cùng mẫu số).

Thực hiện phép tính: -((-3)/4)) - (2/3 + 1/4)

Thực hiện phép tính: -((-3)/4)) - (2/3 + 1/4)

Cách 2: Thực hiện phép tính theo thứ tự (trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau).
Thực hiện phép tính: -((-3)/4)) - (2/3 + 1/4)

B. Bài tập

Giải Toán 6 trang 18 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất phép cộng):

a)Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất;

b) Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất.

Lời giải:

a) Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất;

Cách 1: Bỏ ngoặc rồi thực hiện phép tính.

Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất

Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất

Cách 2: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất

b) Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất 

Cách 1: Bỏ ngoặc rồi thực hiện phép tính.

Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất

Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất

Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất

Cách 2: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất

Bài 2 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau:

Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;

Lời giải:

Các cặp phân số đối nhau trong các phân số trên là:

Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;  Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;, vì Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;+ Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6; = 0;

 Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;  Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;, vì Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6; + Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6; = 0;

Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;  Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;, vì Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;  Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6; = 0.

Vậy các cặp phân số đối nhau trong các phân số trên là: Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6; Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;, Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;  Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;, Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;  Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau: (-5)/6;.

Bài 3 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2Người ta mở hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được Người ta mở hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được Người ta mở hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ bể. Nếu mở đồng thời cả hai vòi, mỗi giờ được mấy phần bể?

Lời giải:

Lượng nước hai vòi chảy được sau mỗi giờ bằng tổng lượng nước mỗi vòi chảy được mỗi giờ.

Nếu mở đồng thời cả hai vòi, mỗi giờ được:

Người ta mở hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ(phần bể).

Vậy nếu mở đồng thời cả hai vòi, mỗi giờ được Người ta mở hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ phần bể.

Bài 4 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc được Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc quyển sách, ngày thứ hai đọc được Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc quyển sách, ngày thứ ba đọc được Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc quyển sách. Hỏi hai ngày đầu Bảo đọc nhiều hơn hay ít hơn hai ngày sau? Tìm phân số để chỉ số chênh lệch đó.

Lời giải:

Hai ngày đầu Bảo đọc được số phần quyển sách là:

Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc(quyển sách)

Hai ngày sau bảo đọc được số phần quyển sách là:

 Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc(quyển sách)

Vì Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc nên hai ngày đầu Bảo đọc được nhiều hơn hai ngày sau.

Phân số chỉ số chênh lệch là: Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc

Vậy hai ngày đầu Bảo đọc được nhiều hơn hai ngày sau và phân số chỉ số chênh lệch là Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc.

Bài 5 trang 18 Toán lớp 6 Tập 2Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên khác nhau nhưng có cùng tử số là 1.

a) Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên;

b) Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên;

c) Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên;

d) Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên.

Gợi ý:

a) Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên

c) Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên

Lời giải:

Để tách một phân số thành tổng của các phân số có tử số bằng 1 thì ta cần tách thỏa mãn:

- Các số sau khi tách ra thuộc ước của mẫu số.

- Tổng của hai hay nhiều số đó bằng tử số của phân số đã cho. 

a) Phân số Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên;

Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(3) = .

Nhận thấy: tổng của hai số thuộc ước tự nhiên của 3 không có tổng bằng 2.

Nên ta biến đổi: Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên .

- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(6) = .

- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(6) là số tự nhiên và có tổng bằng 4 là 3 và 1.

Do đó Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên

Vậy Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên .

b) Phân số Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên;

- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(15) = .

- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(15) là số tự nhiên và có tổng bằng 8 là 5 và 3.

Do đó Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên

Vậy Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên.

c) Phân số Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên;

- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(8) = .

- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(8) là số tự nhiên và có tổng bằng 7 là 4; 2 và 1.

Do đó Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên

Vậy Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên

d) Phân số Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên;

- Các ước của mẫu là các số tự nhiên: Ư(18) = .

- Các số khác nhau thuộc thuộc tập hợp Ư(18) là số tự nhiên và có tổng bằng 17 là 9; 6 và 2.

Do đó Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên

Vậy Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3: So sánh phân số

Bài 5: Phép nhân và phép chia phân số

Bài 6: Giá trị của một phân số

Bài 7: Hỗn số

Lý thuyết Phép cộng và phép trừ phân số

1. Phép cộng hai phân số

Quy tắc cộng hai hai phân số cùng mẫu: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ 1. Tính: Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu: Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số của chúng 

Ví dụ 2. Tính: Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

2. Một số tính chất của phép cộng phân số

Phép cộng phân số có các tính chất giao hoán và kết hợp, cộng một phân số với 0 ta được chính nó.

Ví dụ 3. Tính biểu thức sau theo cách hợp lí: Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

3. Số đối

Hai phân số là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Kí hiệu số đối của phân số Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Mà Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo nên ta có: Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Ví dụ 4. Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số).

Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

a) Số đối của phân số Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là phân số Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

b) Số đối của phân số Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là phân số Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

4. Phép trừ hai phân số

Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất cộng với số đối của phân số thứ hai.

Ví dụ 5. Thực hiện phép tính: Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Quy tắc dấu ngoặc:

- Khi bỏ ngoặc có dấu cộng (+) đằng trước, ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc.

- Khi bỏ ngoặc có dấu trừ (−) đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

Ví dụ 6. 

Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Chú ý: Ta thực hiện được phép cộng và phép trừ phân số với số nguyên bằng cách viết số nguyên ở dạng phân số.

Ví dụ 7. Tính Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải: 

Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống