Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

Tải xuống 10 2.1 K 6

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

Video giải Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên – Chân trời sáng tạo

A. Các câu hỏi trong bài

Giải Toán 6 trang 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Hoạt động khám phá 1 trang 7 Toán lớp 6 Tập 2Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.

Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau

a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.

b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?

Lời giải:

Số tiền lỗ được biểu thị bằng số nguyên âm.

Số tiền lãi được biểu thị bằng số nguyên dương.

a) Số nguyên biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty là:

- Năm đầu tiên lỗ 20 triệu đồng: biểu diễn là kết quả kinh doanh (được biểu thị bằng số nguyên âm) là −20 triệu đồng.

- Năm thứ hai không lãi cũng không lỗ biểu diễn là kết quả kinh doanh (được biểu thị bằng số nguyên không âm cũng không dương) là 0.

- Năm thứ ba lãi 17 triệu đồng: biểu diễn là kết quả kinh doanh (được biểu thị bằng số nguyên dương) là 17 triệu đồng.

b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn thì:

Số tiền mỗi người thu được = Kết quả kinh doanh năm đó : Tổng số người.

- Năm thứ nhất: số tiền mỗi người nhận được là Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau triệu đồng (hay mỗi người phải góp thêm tiền vào công ty là Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau triệu đồng).

- Năm thứ hai: số tiền mỗi người nhận được là Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau.

- Năm thứ ba: số tiền mỗi người nhận được là Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau triệu đồng.

Giải Toán 6 trang 8 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Thực hành 1 trang 8 Toán lớp 6 Tập 2Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.

Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.

Lời giải:

Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng: Đọc là: Âm mười một phần năm;

Phân số Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng có tử số là: 11, mẫu số là: 5.

Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng: Đọc là: Âm ba phần tám;

Phân số Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng có tử số là: 3, mẫu số là: 8.

Hoạt động khám phá 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 2Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:

Quan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng

a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng nhau của hai phân số Quan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng  Quan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng thì Hình b minh hoạ cho sự bằng nhau của hai phân số nào?

b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?

Lời giải:

a) Trong hình b:

- Hình thứ nhất là hình chữ nhật được chia thành 10 phần bằng nhau, tô màu 4 phần. Nên phân số biểu thị số phần đã tô màu là Quan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng.

- Hình thứ hai là hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 2 phần. Nên phân số biểu thị số phần đã tô màu là Quan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng.

Vậy hình b minh họa cho sự bằng nhau của hai phân số Quan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng  Quan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng.

b) Hình a: Từ hai phân số bằng nhau là Quan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng và  Quan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng.

Ta so sánh tích 3 . 8 và 4 . 6

Ta có: 3 . 8 = 24 và 4 . 6 = 24.

Do đó:  3 . 8 = 4 . 6.

Hình b: Từ hai phân số Quan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng  Quan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng, ta so sánh tích: 4 . 5 và  10 . 2.

Ta có: 4 . 5 = 20 và  10 . 2 = 20 

Do đó: 4 . 5 = 10 . 2.

Vậy ở Hình a, Từ hai phân số bằng nhau là Quan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng  Quan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng, tích 3 . 8 = 4 . 6.

Ở Hình b, Từ hai phân số bằng nhau là Quan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng  Quan sát Hình a và Hình b dưới đây: a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng, ta so sánh hai tích 3 . 8 và 4 . 6 (hai tích này bằng nhau).

Thực hành 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 2Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?

a) Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?  Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?;

b) Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?  Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?.

Lời giải:

Hai phân số Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?  Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao? được gọi là bằng nhau, viết là Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao? = Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao? nếu a . d =  b . c.

a) Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?  Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?.

So sánh hai tích: (8) . (30) và 15 . 16;

Ta có: (8) . (30) = 240 và 15 . 16 = 240.

Nên (8) . (30) = 15 . 16. Do đó Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao? = Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?.

Vậy Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao? = Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?.

b) Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?  Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?.

So sánh hai tích: 7 . (16) và 15 . 9;

Ta có: 7 . (16) = −112 và 15 . 9 = 135.

Nên (8) . (30)  15 . 16.

Do đó Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?  Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?.

Vậy hai phân số Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?  Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao? không bằng nhau.

Giải Toán 6 trang 9 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Hoạt động khám phá 3 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2Thương của phép chia –6 cho 1 là –6 và cũng viết thành phân số Thương của phép chia –6 cho 1 là –6 và cũng viết thành phân số. Nêu ví dụ tương tự.

Lời giải:

Ví dụ tương tự:

Thương của phép chia –8 cho 1 là –8 và cũng viết thành phân số Thương của phép chia –6 cho 1 là –6 và cũng viết thành phân số.

Thương của phép chia 54 cho 1 là 54 và cũng viết thành phân số Thương của phép chia –6 cho 1 là –6 và cũng viết thành phân số.

Thương của phép chia –124 cho 1 là –124 và cũng viết thành phân số Thương của phép chia –6 cho 1 là –6 và cũng viết thành phân số.

Thực hành 3 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.

Lời giải:

Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số (viết Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số = n). 

Khi đó, số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.

Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số như sau:

–23 = Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số;

–57 = Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số;

237 = Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.

B. Bài tập

Bài 1 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2Vẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng Vẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng.

Vẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng

Lời giải:

Phân số Vẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng có tử số là 5, mẫu số là 12.

Phân số biểu thị phần tô màu bằng Vẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng tức là hình đó được chia thành 12 phần bằng nhau và tô màu 5 phần.

Ta có hình vẽ biểu thị phần tô màu bằng Vẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng.

Vẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng

Bài 2 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2Đọc các phân số sau:

a) Đọc các phân số sau:a) 13/(-3) b) (-25)/6;

b) Đọc các phân số sau:a) 13/(-3) b) (-25)/6;

c) Đọc các phân số sau:a) 13/(-3) b) (-25)/6;

d) Đọc các phân số sau:a) 13/(-3) b) (-25)/6.

Lời giải:

a) Phân số Đọc các phân số sau:a) 13/(-3) b) (-25)/6 có tử số là 13, mẫu số là 3.

Đọc là: Mười ba phần âm ba.

b) Phân số Đọc các phân số sau:a) 13/(-3) b) (-25)/6 có tử số là 25, mẫu số là 6.

Đọc là: Âm hai mươi lăm phần sáu.

c) Phân số Đọc các phân số sau:a) 13/(-3) b) (-25)/6 có tử số là 0, mẫu số là 5.

Đọc là: Không phần năm.

d) Phân số Đọc các phân số sau:a) 13/(-3) b) (-25)/6 có tử số là 52, mẫu số là 5.

Đọc là: Âm năm mươi hai phần năm.

Bài 3 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2Một bể nước có 2 máy bơm để cấp và thoát nước. Nếu bể chưa có nước, máy bơm thứ nhất sẽ bơm đầy bể trong 3 giờ. Nếu bể đầy nước, máy bơm thứ hai sẽ hút hết nước trong bể sau 5 giờ. Dùng phân số có tử số là số âm hay số dương thích hợp để biểu thị lượng nước mỗi máy bơm được sau 1 giờ so với lượng nước mà bể chứa được.

Lời giải:

Nhận thấy: - Số dương biểu thị lượng nước bơm vào.

Số âm biểu thị lượng nước hút ra.

- Máy bơm thứ nhất sẽ bơm từ khi chưa có nước đến khi đầy bể mất 3 giờ. 

Thời gian máy bơm thứ nhất bơm vào là 1 giờ.

Do đó phân số biểu thị lượng nước bơm được của máy bơm thứ nhất có mẫu số là 3, tử số là số giờ bơm tương ứng là 1.

Vậy phân số biểu thị lượng nước bơm được của máy bơm thứ nhất làMột bể nước có 2 máy bơm để cấp và thoát nước. Nếu bể chưa có nước.

- Máy bơm thứ hai sẽ hút hết nước từ khi đầy bể đến khi hết sch nước trong bể là 5 giờ.

Thời gian máy bơm thứ hai hút ra là 1 giờ.

Do đó phân số biểu thị lượng nước bơm được của máy bơm thứ hai có mẫu số là 5, tử số là số âm của giờ hút nước tương ứng là 1.

Vậy phân số biểu thị lượng nước bơm được của máy bơm thứ hai làMột bể nước có 2 máy bơm để cấp và thoát nước. Nếu bể chưa có nước.

Bài 4 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:

a)Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:  Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:;

b)Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:  Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:.

Lời giải:

Hai phân số Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:  Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau: được gọi là bằng nhau, viết là Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau: = Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau: nếu a . d =  b . c.

a)Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:  Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau: 

So sánh hai tích: (12) . (8) và 16 . 6;

Ta có: (12) . (8) = 96 và 16 . 6 = 96.

Nên (12) . (8) = 16 . 6.

Do đó Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau: = Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:.

b)Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:  Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau: 

So sánh hai tích: (17) . 88 và 76 33;

Ta có: (17) . 88 = 1496 và 76 33 = 2508.

Nên (17) . 88  76 33

Suy ra Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:   Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:

Hay hai phân số Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:  Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau: không bằng nhau.

Vậy cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số trên là: Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:  = Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau: .

Bài 5 trang 9 Toán lớp 6 Tập 2Viết các số nguyên sau ở dạng phân số:

a) 2;

b) 5;

c) 0.

Lời giải:

Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số Viết các số nguyên sau ở dạng phân số: a) 2; b) −5; (viết Viết các số nguyên sau ở dạng phân số: a) 2; b) −5; = n). 

Khi đó, số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số Viết các số nguyên sau ở dạng phân số: a) 2; b) −5; .

Biểu diễn các số nguyên dưới dạng phân số như sau:

a) –2 = -Viết các số nguyên sau ở dạng phân số: a) 2; b) −5; ;

 b) 5 = Viết các số nguyên sau ở dạng phân số: a) 2; b) −5;;

c) 0 = Viết các số nguyên sau ở dạng phân số: a) 2; b) −5;.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 4

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số

Bài 3: So sánh phân số

Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số

Lý thuyết  Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

1. Khái niệm phân số

Ta gọi Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, trong đó Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số. Phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo đọc là a phần b.

Ví dụ 1. Phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có tử số là −2, mẫu số là 7 và được đọc là “âm hai phần bảy”.

Chú ý: Ta có thể dùng phân số để ghi (viết, biểu diễn) kết quả phép chia một số nguyên cho một số nguyên khác 0.

Ví dụ 2. Phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là ghi kết quả phép chia −7 cho 4.

2. Phân số bằng nhau
 
Hai phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo được gọi là bằng nhau, viết là Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, nếu a . d = b . c.

Ví dụ 3. 

a) Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo vì (−4) . 6 = (−12) . 2 (cùng bằng –24).

b) Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo không bằng Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, vì 3 . 5 không bằng 4 . 4. Viết Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Chú ý: Điều kiện a . d = b . c gọi là điều kiện bằng nhau của hai phân số  Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Ví dụ 4. Các cặp phân số sau có bằng nhau hay không?

Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

a) Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

So sánh hai tích: (3) . (16) và 8 . 6;

Ta có: (3) . (16) = 3 . 16 = 48 và 8 . 6 = 48.

Nên (3) . (16) = 8 . 6. Do đó Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

So sánh hai tích: 4 . 5 và (−7) . 3;

Ta có: 4 . 5 = 20 và (−7) . 3 = −21.

Nên 4 . 5 ≠ (−7) . 3. Do đó Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vậy hai phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo không bằng nhau.

3. Biểu diễn số nguyên ở dạng phân số 

Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo. Khi đó số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Ví dụ 5. Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống