40 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 40 có đáp án 2023: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu

Tải xuống 4 1.9 K 5

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 4 trang gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 40 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 4 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 40 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 40 có đáp án: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu:

 Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 40 có đáp án: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 8 

BÀI 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 

Câu 1: Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ?

A. Xistêin

B. Axit uric

C. Ôxalat

D. Tất cả các phương án trên

Câu 2: Thói quen nào có lợi cho sức khỏe của thận?

A. Ăn nhiều đồ mặn.

B. Ăn thật nhiều nước.

C. Nhịn tiểu lâu.

D. Tập thể dục thường xuyên.

Câu 3: Loại thức ăn nào dưới đây chứa nhiều ôxalat – thủ phạm hàng đầu gây sỏi đường tiết niệu?

A. Đậu xanh      

B. Rau ngót

C. Rau bina      

D. Dưa chuột

Câu 4: Tác nhân nào gián tiếp gây hại thận?

A. Thức ăn mặn

B. Ăn các thức ăn nhiều cholesteron (1 thành phần tạo sỏi)

C. Sự xâm nhập của các vi khuẩn gây viêm các cơ quan khác

D. Nhịn tiểu lâu

Câu 5: Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc vì nguyên nhân nào sau đây ?

A. Tất cả các phương án còn lại.

B. Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận.

C. Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt động kém hiệu quả hơn bình thường.

D. Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây ra.

Câu 6: Những giai đoạn nào xảy ra trong quá trình tạo ra nước tiểu chính thức?

A. Tạo nước tiểu đầu, vận chuyển nước tiểu đầu vào bóng đái, hấp thụ lại.

B. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở nang cầu thận, vận chuyển đến bóng đái.

C. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp.

D. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại, vận chuyển ngược về cầu thận.

Câu 7: Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây ?

A. Thủy ngân      

B. Nước

C. Glucôzơ      

D. Vitamin

Câu 8: Nhịn đi tiểu lâu có hại vì? 

A. Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục

B. Dễ tạo sỏi thận và có thẻ gây viêm bóng đái

C. Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái

D. Dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái

Câu 9: Vì sao nhịn tiểu lâu lại không có cảm giác buồn tiểu nữa?

A. Cơ thể bài tiết nước bằng đường khác

B. Nước tiểu chính thức được vận chuyển lại để hấp thụ lại

C. Não bộ không đưa ra tín hiệu “cần đi tiểu” nữa

D. Tất cả đáp án trên đều sai

Câu 10: Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?

A. Uống nhiều nước

B. Nhịn tiểu

C. Đi chân đất

D. Không mắc màn khi ngủ

Câu 11: Nguyên nhân nào không dẫn tới hiện tượng tiểu đêm nhiều lần?

A. Vận động mạnh

B. Viêm bàng quang

C. Sỏi thận

D. Suy thận

Câu 12: Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Đi tiểu đúng lúc

B. Uống đủ nước 

C. Giữ gìn vệ sinh thân thể

D.Tất cả các phương án trên

Câu 13: Sự tổn thương của các tế bào ống thận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động nào sau đây ?

A. Bài tiết nước tiểu

B. Lọc máu

C. Hấp thụ và bài tiết tiếp

D. Tất cả các phương án trên

Câu 14: Vì sao cơ thể có thể sống chỉ với một quả thận?

A. Một quả thận vẫn có thể thực hiện bài tiết để duy trì sự sống cho cơ thể.

B. Thận cắt đi có thể tái tạo lại.

C. Bình thường cơ thể chỉ có 1 quả thận hoạt động.

D. Cơ thể có các cơ quan bài tiết khác, thận không phải cơ quan bài tiết chính.

Câu 15: Ca ghép thận đầu tiên trên thế giới được thực hiện vào năm nào ?

A. 1963      

B. 1954

C. 1926      

D. 1981

Câu 16: Vì sao có hiện tượng đi tiểu ra máu?

A. Thận lọc không kĩ, máu ở nước tiểu đầu không được hấp thụ lại

B. Màng lọc ở cầu thận và nang thận bị rò

C. Ống thận bị chết và rụng ra

D. Một cơ chế thay máu theo đường bài tiết

Câu 17: Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?

A. Ăn quá mặn, quá chua

B. Uống nước vừa đủ

C. Đi tiểu khi có nhu cầu

D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc

Câu 18: Nước tiểu chính thức thường có màu gì là dấu hiệu của cơ thể khỏe mạnh?

A. Màu vàng nhạt

B. Màu đỏ nâu

C. Màu trắng ngà

D. Màu trắng trong

Câu 19: Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?

A. Khẩu phần ăn uống không hợp lí

B. Vi sinh vật gây bệnh

C. Các chất độc có trong thức ăn

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 20: Vì sao khi điều trị bệnh bằng thuốc kháng sinh, nước tiểu thường có mùi kháng sinh?

A. Dấu hiệu báo vi khuẩn xâm nhập vào đường bài tiết

B. Lượng thuốc khác sinh đưa vào người bị thừa

C. Thuốc kháng sinh đến các đơn vị thận để tiêu diệt vi khuẩn trong máu

D. Kháng sinh được đưa ra ngoài cơ thể nhờ đường bài tiết

Câu 21: Tác nhân nào không gây cản trở cho hoạt động bài tiết nước tiểu?

A. Sỏi thận

B. Bia

C. Vi khuẩn gây viêm

D. Huyết áp

Câu 22: Những nhóm tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?

A. Nhóm các vi khuẩn gây bệnh, các loại nấm mốc

B. Nhóm các chất độc trong thức ăn, thức ăn đồ uống có chứa chất kích thích

C. Nhóm các vi khuẩn gây bệnh, các chất độc trong thức ăn, khẩu phần ăn không hợp lí

D. Thuốc lá, Rượu bia

Câu 23: Những yếu tố không thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?

A. Vi trùng gây bệnh

B. Các chất độc trong thức ăn, đồ uống

C. Khẩu phần ăn uống không hợp lí

D. Các vitamin và nước

Câu 24: Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, cần có các thói quen nào?

A. Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu

B. Khẩu phần ăn uống hợp lí

C. Đi tiểu đúng lúc

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 25: Khi cơ thể khỏe mạnh, nước tiểu có màu gì?

A. Màu đỏ nâu

B. Màu vàng nhạt

C. Màu trắng ngà

D. Màu trắng trong

Câu 26: Tại sao nước tiểu thường có mùi kháng sinh khi chúng ta điều trị bệnh bằng thuốc kháng sinh?

A. Dấu hiệu báo vi khuẩn xâm nhập vào đường bài tiết

B. Lượng thuốc khác sinh đưa vào người bị thừa

C. Kháng sinh được đưa ra ngoài cơ thể nhờ đường bài tiết 

D. Thuốc kháng sinh đến các đơn vị thận để tiêu diệt vi khuẩn trong máu

Câu 27: Những thói quen nào gây hại cho sức khỏe của thận?

A. Ăn nhiều đồ mặn.

B. Ăn thật nhiều nước.

C. Nhịn tiểu lâu.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 28: Các tế bào ống thận bị tổn thương sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động:

A. Bài tiết nước tiểu

B. Hấp thụ và bài tiết tiếp 

C. Lọc máu

D. Tất cả các phương án trên

Câu 29: Loại thức ăn nào dưới đây chứa nhiều ôxalat – thủ phạm hàng đầu gây sỏi đường tiết niệu?

A. Đậu xanh      

B. Rau bina   

C. Rau ngót

D. Dưa chuột

Câu 30: Nếu một người nào đó bị tai nạn hư mất 1 quả thận thì cơ thể bài tiết như thế nào?

A. Giảm đi một nửa

B. Bình thường

C. Bài tiết bổ sung cho da

D. Bài tiết gấp đôi.

Câu 31: Chúng ta cần tránh điều gì để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?

A. Uống nước vừa đủ

B. Ăn quá mặn, quá chua 

C. Đi tiểu khi có nhu cầu

D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc

Câu 32: Đâu là tác nhân gián tiếp gây hại cho thân?

A. Thức ăn mặn

B. Ăn các thức ăn nhiều cholesteron (1 thành phần tạo sỏi)

C. Nhịn tiểu lâu

D. Sự xâm nhập của các vi khuẩn gây viêm các cơ quan khác 

Câu 33: Quá trình tạo ra nước tiểu chính thức gồm những giai đoạn nào?

A. Tạo nước tiểu đầu, vận chuyển nước tiểu đầu vào bóng đái, hấp thụ lại.

B. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở nang cầu thận, vận chuyển đến bóng đái.

C. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp.

D. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại, vận chuyển ngược về cầu thận.

Câu 34: Khi nhịn tiểu lâu, bạn lại không có cảm giác buồn tiểu nữa, đó là lý do gì?

A. Cơ thể bài tiết nước bằng đường khác

B. Não bộ không đưa ra tín hiệu “cần đi tiểu” nữa

C. Nước tiểu chính thức được vận chuyển lại để hấp thụ lại 

D. Tất cả đáp án trên đều sai

Câu 35: Tác nhân nào gây ra sự đầu đọc các tế bào ống thận?

A. Nước

B. Thủy ngân       

C. Glucôzơ      

D. Vitamin

Câu 36: Thói quen ăn uống nào tốt nhất cho người mắc bệnh suy thận?

A. Hạn chế sử dụng muối ăn và gia vị có natri cao

B. Tránh sử dụng thực phẩm đóng gói

C. Hạn chế sử dụng các thức ăn nhanh

D. Tất cả các phương án trên

Câu 37: Hiện tượng đi tiểu ra máu xuất hiện do đâu?

A. Thận lọc không kĩ, máu ở nước tiểu đầu không được hấp thụ lại

B. Màng lọc ở cầu thận và nang thận bị rò

C. Ống thận bị chết và rụng ra

D. Một cơ chế thay máu theo đường bài tiết

Câu 38: Sự kết tinh muối khoáng và các chất khác trong nước tiểu sẽ gây ra bệnh gì?

A. Viêm thận

B. Sỏi thận

C. Nhiễm trùng thận

D. Cả A và B

Câu 39: Vì sao nhịn đi tiểu lâu sẽ có hại?

A. dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liẽn tục.

B. dễ tạo sỏi thận và có thể gây viêm bóng dái.

C. dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.

D. hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.

Câu 40: Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là:

A. Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu

B. Khẩu phần ăn uống hợp lí

C. Đi tiểu đúng lúc

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

 


 

Bài giảng Sinh học 8 Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu

Xem thêm
40 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 40 có đáp án 2023: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu (trang 1)
Trang 1
40 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 40 có đáp án 2023: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu (trang 2)
Trang 2
40 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 40 có đáp án 2023: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu (trang 3)
Trang 3
40 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 40 có đáp án 2023: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu (trang 4)
Trang 4
Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống