Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 40: Vệ sinh hệ Giáo án Sinh học 8 Bài tiết nước tiểu mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Tiét 42 - Bài 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Ngày soạn: /0 /2020
Ngày dạy | Tiết | Lớp | Ghi chú |
/0 /2020 | 3 | 8 | HS vắng: |
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a) Về kiến thức:
- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả.
- Thấy được tác dụng của thói quen sống khoa học trong việc tránh các tác nhân
gây hại và bảo vệ hệ bài tiết.
b) Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.
c) Về thái độ:
- Có ý thức xây dựng thói quen sống khoa học.
2. Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, Quan sát, phân tích, liên
hệ thực tế.
3. Phương pháp giảng dạy:
a) Phương pháp:
Giải quyết vấn đề, quan sát, vấn đáp, hợp tác nhóm.
b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, hỏi chuyên gia
II. Chuẩn bị của Hv và GV:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động: (1 phút). Hoạt động bài tiết đóng một vai trò hết sức
quan trọng đối với cơ thể. Vậy làm thế nào để có một hệ bài tiết hoạt động có hiệu
quả?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Trình bày sự tạo thành nước tiểu?
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
* Hoạt động 1: (10 phút) GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi: ? Có những tác nhân nào gây hại cho hoạt động của hệ bài tiết nước tiểu? + Hoàn thành phiếu học tập? HS tự nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, hoàn thành phiếu. Lớp trao đổi, bổ sung, GV kết luận. Gv cho hs hoàn thành hậu quả do tổn thương hệ bài tiết nước tiểu HS thảo luận -> Đại diện trả lời GV chốt lại * Hoạt động 2: (23 phút) GV yêu cầu HS vận dụng thông tin mục I, hoàn thành bảng 40 SGK: Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến, GV tổng hợp ý kiến của các nhóm, thông báo đáp án đúng. HS tự rút ra kết luận (Bảng phần phụ lục) - GV hỏi thêm: |
I. Một số tác nhân gây hại - Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: + Các vi sinh vật gây bệnh. + Các chất độc trong thức ăn. + Các chất tạo sỏi. + Khẩu phần ăn không hợp lý II. Cần Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại: (Bảng phần phụ lục) * Các thói quen sống khoa học: - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như vệ sinh hệ bài tiết |
? Dựa trên những kiến thức đã học em hãy xây dựng cho mình một thói quen sống khoa học? (HSKT) Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung |
nước tiểu. Hạn chế gây tác hại VSV gây bệnh - Khẩu phần ăn hợp lý: Không ăn quá nhiều chất prôtêin, quá chua, quá mặn, hay quá nhiều chất tạo sỏi. * Cơ sở khoa học: - Tránh cho thận làm việc quá nhiều; Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. - Hạn chế tác hại của chất độc; Uống đủ nước. - Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi. Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu. * Kết luận chung: SGK |
Bảng phụ lục:
STT | Các thói quen sống khoa học | Cơ sở khoa học |
1 | thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu |
Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh |
2 | Khẩu phần ăn uống hợp lý: - Không ăn quá nhiều prô tein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. - Không ăn thức ăn hôi thiu và nhiễm chất độc hại - Uống đủ nước |
- Không để thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi. - Hạn chế tác hại của các chất độc. - Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục |
3 | Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu. |
- Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục. - Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái. |
3. Hoạt động luyện tập - Vận dụng: (5 phút)
? Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói
quen nào và chưa có thói quen nào? (HSKT)
? Hãy cho biết cơ sở khoa học và tác dụng của thói quen đó?
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
- Học bài theo câu hỏi
? Rèn luyện các thói quen sống khoa học có lợi gì cho bản thân và gia đình?
- Đọc mục “Em có biết?”, Đọc bài 41
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................