Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Sinh học lớp 8 Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Sinh học 8. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Sinh học lớp 8 Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
I - Bài tập nhận thức kiến thức mới
Bài tập 1 trang 107 Vở bài tập Sinh học 8: 1. Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như thế nào về sức khỏe?
2. Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả như thế nào về sức khỏe?
3. Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi có thể ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe?
Trả lời:
1. Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái sẽ dẫn tới các cầu thận còn lại phải làm việc quá tải, suy thoái dần và dẫn tới suy thận toàn bộ.
2. Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương sẽ làm hiệu quả làm việc giảm, từng mảng tế bào ống thận có thể bị sưng phồng làm tắc ống thận hoặc bị chết và rụng ra làm cho nước tiểu đầu hòa thẳng vào máu.
3. Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi làm tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu.
Bài tập 2 trang 107,108 Vở bài tập Sinh học 8: Điền vào các ô trống trong bảng sau bằng nội dung thích hợp:
STT | Các thói quen sống khoa học | Cơ sở khoa học |
1 | Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hộ bài tiết nước tiểu. | |
2 |
Khẩu phần ăn uống hợp lí: - Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. - Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. - Uống đủ nước. |
|
3 | Khi muốn di tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu. |
Trả lời:
STT | Các thói quen sống khoa học | Cơ sở khoa học |
1 | Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu. | Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh |
2 |
Khẩu phần ăn uống hợp lí: - Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. - Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. - Uống đủ nước |
- Không để thận làm việc quá nhiều và hạn chế chất tạo sỏi - Hạn chế tác hại của các chất độc - Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu liên tục |
3 | Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu. | Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục. Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái |
II - Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản
Bài tập trang 108 Vở bài tập Sinh học 8: Để có được một hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh (không bệnh tật), hoạt động bình thường, cần tránh những gì? Và cần xây dựng những thói quen nào?
Trả lời:
Để có được một hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh, hoạt động bình thường:
- Cần tránh: Các tác nhân gây hại (chất độc trong thức ăn, đồ uống, khẩu phần ăn uống không hợp lí, các vi trùng gây bệnh).
- Cần xây dựng các thói quen:
+ Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
+ Khẩu phần ăn uống hợp lí.
+ Đi tiểu đúng lúc.
III - Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức
Bài tập 1 trang 108,109 Vở bài tập Sinh học 8: Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào?
Trả lời:
- Những thói quen em có: Đi tiểu đúng lúc, khẩu phần ăn uống hợp lí
- Những thói quen em chưa có: Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
Bài tập 2 trang 109 Vở bài tập Sinh học 8: Thử đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học nếu em chưa có.
Trả lời:
Kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học:
- Ăn uống đủ bữa, không bỏ bữa.
- Khẩu phần ăn uống hợp lí.
- Uống đủ nước.
- Vệ sinh thân thể hàng ngày
- Không nhịn đi vệ sinh quá lâu.
........
Bài tập 3 trang 109 Vở bài tập Sinh học 8: Hãy đánh dấu × vào ô ở đầu câu trả lời sai.
Thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là:
a) Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. | |
b) Khẩu phần ăn uống hợp lí. | |
c) Đi tiểu đúng lúc. | |
d) Uống thật nhiều nước. | |
e) Không được nhịn tiểu lâu. |
Trả lời:
Thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là:
a) Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. | |
b) Khẩu phần ăn uống hợp lí. | |
c) Đi tiểu đúng lúc. | |
x | d) Uống thật nhiều nước. |
e) Không được nhịn tiểu lâu. |