Giáo án Sinh học 8 Bài 39: Giáo án Sinh học 8 Bài tiết nước tiểu mới nhất - CV5512

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 39: Giáo án Sinh học 8 Bài tiết nước tiểu mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                  CHUYÊN ĐỀ: BÀI TIẾT
I. Nội dung chuyên đề
1. Mô tả chuyên đề Sinh học 8
+ Bài 38
: Bài tiết và cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu
+
Bài 39: Bài tiết nước tiểu
+
Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
+
Bài 41: Cấu tạo và chức năng của Da
+
Bài 42: Vệ sinh Da
2. Mạch kiến thức của chuyên đề
- Chuyên đề đề cập đến hệ bài tiết nước tiểu với bộ phận quan trọng nhất là thận.
3. Thời lượng của chuyên đề

Tổng
số tiết
Tuần
thực
hiện
Tiêt
theo
PPCT
Tiết
theo
chủ
đề
Nội dung của từng hoạt động Thi gian
của từng
hoạt động
2 20,
21
40 1 Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự bài
tiết
20 phút
Hoạt động 2: Cấu tạo hệ bài tiết
nước tiểu
15 phút
41 2 Hoạt động 3. Sự tạo thành nước
tiểu
20 phút
Hoạt động 4. Thải nước tiểu 20 phút
42 3 Hoạt động5. Tác nhân có hại cho
hệ bài tiết nước tiểu
20 phút
Hoạt động6. Biện pháp bảo vệ hệ
bài tiết nước tiểu
20 phút
4 Hoạt động7. Cấu tạo của da 20 phút
Hoạt động8. Chức năng của da 20 phút
5 Hoạt động9 . Bảo vệ da 20 phút


                    Bài 38. BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Trình bày được khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống.
- Các hoạt động chủ yếu của hệ bài tiết và hoạt động quan trọng.
2.Kỷ năng
- Kỹ năng quan sát, phân tích tranh, kỹ năng hoạt động nhóm.
-Tự tin phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
-Thu thập và xử lý thông tin
-Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
3. Thái độ
-Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa
- Học sinh: Tìm hiểu trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Động não; Trực quan
- Hoạt động nhóm
- Vấn đáp – tìm tòi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung

 

Hoạt động10. Rèn luyện da 20 phút

 

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu
Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hàng ngày chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào ?
Thực chất của hoạt động bài tiết là gì ? Có vai trò ntn đối với cơ thể sống ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống.
- Các hoạt động chủ yếu của hệ bài tiết và hoạt động quan trọng.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK và trả lời câu hỏi:
- Bài tiết là gì? Bài tiết có
vai trò như thế nào đối với
cơ thể sống?
- Các sản phẩm thải cần
được bài tiết phát sinh từ
đâu?
- Các cơ quan nào thực hiện
bài tiết? Cơ quan nào chủ
yếu?
- GV chốt kiến thức.
- HS nghiên cứu thông tin
mục I SGK, thảo luận
nhóm và trả lời các câu
hỏi:
- 1 HS đại diện nhóm trả
lời từng câu các HS khác
nhận xét, bổ sung rút ra
kiến thức.
I. Bài tiết
- Bài tiết là quá trình lọc
và thải ra môi trường
ngoài các chất cănj bã
do hoạt động trao đổi
chất của tế bào thải ra,
một số chất thừa đưa
vào cơ thể quá liều
lượng để duy trì tính ổn
định của môi trường
trong, làm cho cơ thể
không bị nhiễm độc,
đảm bảo các hoạt động
diễn ra bình thường.

 

- Cơ quan bài tiết gồm:
phổi, da, thận (thận là
cơ quan bài tiết chủ
yếu). Còn sản phẩm của
bài tiết là CO
2; mồ hôi;
nước tiểu.
- Yêu cầu HS quan sát H
38.1; đọc chú thích, thảo
luận và hoàn thành bài tập
SGK.
- Yêu cầu đại diện nhóm
trình bày kết quả.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
và trình bày trên hình vẽ:
- Trình bày cấu tạo cơ quan
bài tiết nước tiểu?
- GV giúp HS hoàn thiện
kiến thức.
- HS quan sát H 38.1; đọc
chú thích thảo luận và
hoàn thành bài tập SGK.
Kết quả:
1- d
2- a
3- d
4- d
- 1 vài HS trình bày, các
HS khác nhận xét.
II.Cấu tạo của hệ bài
tiết nước tiểu
- Hệ bài tiết nước tiểu
gồm: thận, ống dẫn
nước tiểu, bóng đái và
ống đái.
- Thận gồm 2 triệu đơn
vị thận có chức năng lọc
máu và hình thành nước
tiểu. Mỗi đơn vị chức
năng gồm cầu thận
(thực chất là 1 búi mao
mạch), nang cầu thận
(thực chất là hai cái túi
gồm 2 lớp bào quanh
cầu thận) và ống thận.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu:
Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

 

Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Nước mắt B. Nước tiểu C. Phân D. Mồ hôi
Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
A. Ống dẫn nước tiểu B. Ống thận
C. Ống đái D. Ống góp
Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức
năng ?
A. Một tỉ B. Một nghìn C. Một triệu D. Một trăm
Câu 4. Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ?
A. Ống thận B. Ống góp C. Nang cầu thận D. Cầu thận
Câu 5. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
A. bóng đái. B. thận. C. ống dẫn nước tiểu. D. ống đái.
Câu 6. Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ?
A. Ống góp B. Ống thận C. Cầu thận D. Nang cầu thận
Câu 7. Cầu thận được tạo thành bởi
A. một chuỗi các tĩnh mạch thận xếp nối tiếp nhau.
B. hệ thống các động mạch thận xếp xen kẽ nhau.
C. một búi mao mạch dày đặc.
D. một búi mạch bạch huyết có kích thước bé.
Câu 8. Bộ phận nào dưới đây nằm liền sát với ống đái ?
A. Bàng quang B. Thận
C. Ống dẫn nước tiểu D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 9. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người,
thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).
A. 80% B. 70% C. 90% D. 60%
Câu 10. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?
A. Ruột già B. Phổi C. Thận D. Da
Đáp án
1. B 2. A 3. C 4. B 5. B

 


6. A 7. C 8. A 9. C 10. A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu:
Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
GV chia lớp thành nhiều
nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS
trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời
các câu hỏi sau và ghi chép
lại câu trả lời vào vở bài tập
+ Vì sao có sự khác nhau
về thành phần của nước tiểu
đầu và máu ?
2. Đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập:
- GV gọi đại diện của mỗi
nhóm trình bày nội dung đã
thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên
HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu
ở vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết
quả của HS theo hướng dẫn
1. Thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS xem lại kiến thức đã
học, thảo luận để trả lời
các câu hỏi.
2. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung
trả lời đã hoàn thiện.
Điểm khác nhau :
+ Nước tiểu đầu :
Không có các tế bào
máu và prôtêin có kích
thước lớn
+ Máu : Có các tế bào
máu và các prôtêin có
kích thước lớn.
- Giải thích sự khác
nhau :
+ Nước tiểu đầu là sản
phẩm của quá trình lọc
máu ở cầu thận.
+ Quá trình lọc máu ở
cầu thận diễn ra do sự
chênh lệch về áp suất
giữa máu và nang cầu
thận (áp suất lọc), phụ
thuộc vào kích thước
lỗ lọc.
+ Màng lọc là vách
mao mạch với kích
thước lỗ là 30 - 40A.

 

dắt đến câu trả lời hoàn
thiện.
+ Các tế bào máu và
các phân tử prôtêin có
kích thước lớn nên
không qua được lỗ lọc
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu:
Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy ch bài học

4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
Đọc mục “Em có biết”
Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết.

                                                Bài 39. BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Cấu tạo trong của thận, hiểu và Hiểu được vi thể thận là đơn vị chức năng.
- Chức năng lọc máu hình thành nước tiểu.
- Nêu quá trình bài tiết nước tiểu
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm

 

- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa
- Học sinh: Tìm hiểu trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Động não
- Trực quan
- Hoạt động nhóm
- Vấn đáp – tìm tòi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra :
Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở một đơn vị chức năng của thận?
Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ?
Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào ?
3. Bài mới

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

 

Quá trình hình thành và bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay
sẽ gúp chúng ta trả lời những câu hỏi trên.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
Cấu tạo trong của thận, hiểu và Hiểu được vi thể thận là đơn vị chức
năng.
- Chức năng lọc máu hình thành nước tiểu.
- Nêu quá trình bài tiết nước tiểu
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK mục I, quan sát H 39.1
để tìm hiểu sự tạo thành
nước tiểu.
- Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi:
- Sự tạo thành nước tiểu
gồm những quá trình nào?
diễn ra ở đâu?
- Yêu cầu HS đọc lại chú
thích H 39.1, thảo luận và
trả lời:
- Thành phần nước tiểu đầu
khác máu ở điểm nào?
- GV phát phiếu học tập cho
HS hoàn thành bảng so
- HS đọc và sử lí thông
tin.
+ Quan sát tranh và nội
dung chú thích H 39.1
SGK (hoặc trên bảng).
+ Trao đổi nhóm thống
nhất câu trả lời.
- 1 HS đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung để hoàn thiện
kiến thức.
+ Sự tạo thành nước tiểu
gồm 3 quá trình.....
+ Nước tiểu đầu không có
tế bào máu và prôtêin.
- HS làm việc trong 2
phút.
I.Tạo thành nước tiểu
- Sự tạo thành nước tiểu
gồm 3 quá trình:
+ Qua trình lọc
máu ở cầu thận: máu tới
cầu thận với áp lực lớn
tạo lực đẩy nước và các
chất hoà tan có kích
thước nhỏ qua lỗ lọc
(30-40 angtron) trên
vách mao mạch vào
nang cầu thận (các tế
bào máu và prôtêin có
kích thước lớn nên
không qua lỗ lọc). Kết
quả tạo ra nước tiểu đầu
trong nang cầu thận.

 

sánh nước tiểu đầu và nước
tiểu chính thức.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi
phiếu, so sánh với đáp án để
chấm điểm.
- GV chốt lại kiến thức.
- Trao đổi phiếu học tập
cho nhau, đối chiếu với
đáp án để đánh giá.
- HS tiếp thu kiến thức.
+ Quá trình hấp thụ
lại ở ống thận: nước tiểu
đầu được hấp thụ lại
nước và các chất cần
thiết (chất dinh dưỡng,
các ion cần cho cơ
thể...).
+ Quá trình bài tiết
tiếp (ở ống thận): bài
tiết tiếp chất thừa, chất
thải tạo thành nước tiểu
chính thức.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK và trả lời câu hỏi:
- Sự thải nước tiểu diễn ra
như thế nào?
(dùng hình vẽ
để minh hoạ).
- Thực chất của quá trình
tạo thành nước tiểu là gì?
- Vì sao sự tạo thành nước
tiểu diễn ra liên tục mà sự
bài tiết nước tiểu lại gián
đoạn?
- GV lưu ý HS: Trẻ sơ sinh,
bài tiết nươcs tiểu là phản
xạ không điều kiện, ở người
trưởng thành đây là phản xạ
có điều kiện do vỏ não điều
khiển.
- HS tự thu nhận thông tin
và trả lời câu hỏi, rút ra
kết luận:
+ Thực chất là quá trình
lọc máu và thải chất cặn
bã, chất độc, chất thừa ra
khỏi cơ thể.
+ Máu tuần hoàn liên tục
qua cầu thận nên nước
tiểu cũng được hình thành
liên tục.
+ Nước tiểu tích trữ ở
trong bóng đái lên tới 200
ml đủ áp lực gây cảm giác
buồn đi tiểu, lúc đó mới
bài tiết nước tiểu ra ngoài.
II.Thải nước tiểu
- Nước tiểu chính thức
tạo thành đổ vào bể thận,
qua ống dẫn nước tiểu
xuống tích trữ ở bóng
đái, sau đó được thải ra
ngoài nhờ hoạt động của
cơ bóng đái và cơ bụng.

 

- Cho HS đọc kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu:
Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1.
Loại cơ nào dưới đây không tham gia vào hoạt động đào thải nước tiểu ?
A. Cơ vòng ống đái B. Cơ lưng xô
C. Cơ bóng đái D. Cơ bụng
Câu 2. Trong quá trình tạo thành nước tiểu, giai đoạn nào dưới đây không cần đến
ATP ?
A. Bài tiết tiếp B. Hấp thụ lại
C. Lọc máu D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 3. Mỗi ngày, một người bình thường thải ra khoảng bao nhiêu lít nước tiểu ?
A. 1,5 lít B. 2 lít C. 1 lít D. 0,5 lít
Câu 4. Nước tiểu chứa trong bộ phận nào dưới đây là nước tiểu chính thức ?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Bể thận
C. Ống thận D. Nang cầu thận
Câu 5. Có bao nhiêu cơ vòng ngăn cách giữa bóng đái và ống đái ?
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 6. Trong nước tiểu đầu không chứa thành phần nào dưới đây ?
A. Hồng cầu B. Nước C. Ion khoáng D. Tất cả các phương án
còn lại
Câu 7. Thành phần nào dưới đây của nước tiểu đầu sẽ được hấp thụ lại ?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Crêatin
C. Axit uric D. Nước
Câu 8. Trong quá trình lọc máu ở thận, các chất đi qua lỗ lọc nhờ
A. sự vận chuyển chủ động của các kênh ion trên màng lọc.

 

B. sự chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc.
C. sự co dãn linh hoạt của các lỗ lọc kèm hoạt động của prôtêin xuyên màng.
D. lực liên kết của dòng chất lỏng cuốn các chất đi qua lỗ lọc.
Câu 9. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu
thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?
A. 50 ml B. 1000 ml C. 200 ml D. 600 ml
Câu 10. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?
A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết
B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu
C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn
D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng
Đáp án
1. B 2. C 3. A 4. B 5. A
6. A 7. D 8. B 9. C 10. C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu:
Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
GV chia lớp thành nhiều
nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS
trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả lời
các câu hỏi sau và ghi chép
lại câu trả lời vào vở bài tập
1. Thực hiện nhiệm vụ
học tập
HS xem lại kiến thức đã
học, thảo luận để trả lời
các câu hỏi.
Gồm:

 

+ Có những tác nhân nào
gây hại cho hệ bài tiết nước
tiểu ?
+Trong các thói quen sống
khoa học để bảo vệ hệ bài
tiết nước tiểu, em có thói
quen nào và chưa có thói
quen nào ?
- Các vi khuẩn gây bệnh.
- Các chất độc trong
thức ăn.
- Khẩu phần ăn không
hợp lí.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu:
Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vì sao có sự khác nhau về thành phần nước tiểu chính thức và nước tiểu đầu ?
Lời giải:
Sự khác nhau : có thể trả lời theo gợi ý ở bảng sau :
Thành phần chất Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức
Các chất hoà tan
Các chất hoà tan
Các chất dinh dưỡng
Khác nhau vì:
Nước tiểu chính thức là sản phẩm của nước tiểu đầu qua 2 quá trình hấp thụ lại
và bài tiết tiếp, diễn ra ở ống thận.

4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk
Đọc và tìm hiểu bài mới: “Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu” 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 8 Bài 39: Giáo án Sinh học 8 Bài tiết nước tiểu mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 8 Bài 39: Giáo án Sinh học 8 Bài tiết nước tiểu mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 8 Bài 39: Giáo án Sinh học 8 Bài tiết nước tiểu mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 8 Bài 39: Giáo án Sinh học 8 Bài tiết nước tiểu mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 8 Bài 39: Giáo án Sinh học 8 Bài tiết nước tiểu mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 8 Bài 39: Giáo án Sinh học 8 Bài tiết nước tiểu mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 8 Bài 39: Giáo án Sinh học 8 Bài tiết nước tiểu mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 8 Bài 39: Giáo án Sinh học 8 Bài tiết nước tiểu mới nhất - CV5512 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 8 Bài 39: Giáo án Sinh học 8 Bài tiết nước tiểu mới nhất - CV5512 (trang 9)
Trang 9
Giáo án Sinh học 8 Bài 39: Giáo án Sinh học 8 Bài tiết nước tiểu mới nhất - CV5512 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống