Tài liệu Bộ đề thi Toán lớp 9 Giữa học kì 1 có đáp án năm học 2023 - 2024 gồm 20 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Toán 9 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Toán lớp 9. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi giữa kì 1 Toán 9 bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi Toán lớp 9 Giữa kì 1 năm 2023 - 2024 có đáp án (20 đề) - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 1)
Bài 1 (1,5 điểm). Tính giá trị của các biểu thức sau:
Bài 2 (2 điểm). Giải các phương trình sau:
Bài 3 (2,5 điểm). Cho biểu thức:
a) Tính giá trị của A khi a = 16
b) Rút gọn biểu thức
c) So sánh P với 1
Bài 4 (3,5 điểm).
1. (1 điểm)
Một chiếc tivi hình chữ nhật màn hình phẳng 75 inch (đường chéo tivi dài 75 inch) vói góc tạo bởi chiều rộng và đường chéo là 53°08'. Hỏi chiếc ti vi ấy có chiều dài, chiều rộng là bao nhiêu? Biết 1 inch = 2,54cm (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
2. (2,5 điểm)
Cho tam giác EMF vuông tại M có đường cao MI. Vẽ IP vuông góc với ME (P thuộc ME), IQ vuông góc với MF (Q thuộc MF).
a) Cho biết ME = 4cm, . Tính độ dài các đoạn EF, EI, MI.
b) Chứng minh: MP.PE + MQ.QF = MI2
Bài 5 (0,5 điểm).
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Bài 1.
Bài 2.
Phương trình (*) có nghĩa ⇔ x - 2 ≥ 0 ⇔ x ≥ 2 (2)
Kết hợp (1) và (2) suy ra: x = 2 là điều kiện để phương trình có nghĩa.
Thử lại x = 2 vào phương trình ta có:
(luôn đúng)
Vậy x = 2 là nghiệm.
Bài 3.
a) Thay a = 16 (tm đkxđ) vào A ta được:
Vậy với x = 16 thì A = 5
b) Ta có:
c) So sánh P với 1.
Bài 4.
1.
Màn hình chiếc ti vi là hình chữ nhật ABCD.
Đổi: 75 inch = 190,5cm
Xét tam giác vuông ABD có:
AD = BD. sin53°08' ≈ 152,4 cm
AB = BD. cos53°08' ≈ 114,3 cm
2.
Vẽ hình đúng đến câu a)
a) Xét tam giác MEF vuông tại M có:
b) Dùng hệ thức lượng trong tam giác vuông:
+) ΔMIE vuông tại I có: MP.PE = IP2
+) ΔMIF vuông tại I có: MQ.QF = IQ2
+) Xét tứ giác MPIQ có:
nên tứ giác MPIQ là hình chữ nhật
Suy ra IQ = MP.
Vậy: MP.PE + MQ.QF = IP2 + IQ2 = IP2 + MP2 = MI2 ( Định lí Pi-ta-go cho tam giác vuông MIP) – đpcm.
Bài 5.
.............................................................................
Đề thi Toán lớp 9 Giữa kì 1 năm 2023 - 2024 có đáp án (20 đề) - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 2)
Bài 1 (2,0 điểm).
1. Thực hiện phép tính.
2. Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau có nghĩa:
Bài 2 (2,0 điểm).
1. Phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Giải phương trình:
Bài 3 (2,0 điểm. Cho biểu thức:
(với x > 0; x ≠ 1)
a. Rút gọn biểu thức A.
b. Tìm x để
Bài 4 (3,5 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết BC = 8cm, BH = 2cm.
a. Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC, AH.
b. Trên cạnh AC lấy điểm K (K ≠ A, K ≠ C), gọi D là hình chiếu của A trên BK. Chứng minh rằng: BD.BK = BH.BC.
c. Chứng minh rằng:
Bài 5 (0,5 điểm).
Cho biểu thức P = x3 + y3 - 3(x + y) + 1993. Tính giá trị biểu thức P với:
Bài 1.
1. Thực hiện phép tính
2. Tìm điều kiện của x để biểu thức có nghĩa
Bài 2.
1. Phân tích đa thức thành nhân tử:
2. Giải phương trình
⇔ x + 1 = 25 ⇔ x = 24 (thỏa mãn điều kiện xác định)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 24
Bài 3.
a. Rút gọn biểu thức
Bài 4.
a.
Ta có ΔABC vuông tại A, đường cao AH
⇒ AB2 = BH.BC = 2.8 = 16 (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
⇒ AB = 4cm (Vì AB > 0)
Mà BC2 = AB2 + AC2 (Định lý Pitago trong tam giác vuông ABC)
Có HB + HC = BC ⇒ HC = BC – HB = 8 – 2 = 6 cm
Mà AH2 = BH.CH = 2.6 = 12 (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
⇒ (Vì AH > 0)
b.
Ta có ΔABK vuông tại A có đường cao AD
⇒ AB2 = BD.BK (1)
Mà AB2 = BH.BC (chứng minh câu a) (2)
Từ (1) và (2) suy ra BD.BK = BH.BC
c.
Bài 5.
.............................................................................
Đề thi Toán lớp 9 Giữa kì 1 năm 2023 - 2024 có đáp án (20 đề) - Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 3)
Bài 1. (2 điểm) Tính giá trị của biểu thức:
Bài 2.(2 điểm) Cho biểu thức:
1. Rút gọn C;
2. Tìm x để .
Bài 3.(2 điểm) Giải phương trình
Bài 4.(3,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Độ dài BH = 4cm và HC = 6cm.
1. Tính độ dài các đoạn AH, AB, AC.
2. Gọi M là trung điểm của AC. Tính số do góc AMB (làm tròn đến độ).
3. Kẻ AK vuông góc với BM (K ∈ BM). Chứng minh: ΔBKC đồng dạng với ΔBHM.
Bài 5.(0,5 điểm) Cho biểu thức: P = x3 + y3 - 3(x + y) + 2020
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
ĐKXĐ: x ≤ -3; x ≥ 3. Vậy nghiệm của phương trình là x = 3 và x = 6.
Bài 4.
1. ΔABC vuông tại A, có đường cao AH.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông:
2. Do M là trung điểm của AC nên
Xét ABM vuông tại A:
3. Xét ΔABM vuông tại A, có AK là đường cao
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông
AB2 = BK.BM (1)
ΔABC vuông tại A, có đường cao AH.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông
AB2 = BH.BC (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Xét ΔBKC và ΔBHM có:
⇒ ΔBKC đồng dạng với ΔBHM (c.g.c) (đpcm)
Bài 5.
.............................................................................
Đề thi Toán lớp 9 Giữa kì 1 năm 2023 - 2024 có đáp án (20 đề) - Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 4)
Bài 1 (2,5 điểm). Cho biểu thức:
a) Rút gọn biểu thức
b) Tìm giá trị của x để A =
Bài 2 (2 điểm). Thực hiện phép tính:
Bài 3 (2 điểm). Giải phương trình:
Bài 4 (3,5 điểm). Cho tam giác ABC có cạnh AB = 12cm, AC = 16cm, BC = 20cm. Kẻ đường cao AM. Kẻ ME vuông góc với AB.
a) Chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông.
b) Tính độ dài AM, BM.
c) Chứng minh AE.AB = AC2 - MC2
d) Chứng minh AE.AB = MB.MC = EM.AC
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2;7}
Bài 4.
a)
Xét tam giác ABC có:
Nên tam giác ABC vuông tại A (theo định lí Pi-ta-go đảo)
b)
+ Xét tam giác ABC vuông tại A (cmt) có AM là đường cao nên:
AM. BC = AB. AC (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
+ Lại có: AB2 = BM. BC (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
c) Xét tam giác AMB vuông tại M có ME là đường cao nên:
AE. AB = AM2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông) (1)
Xét tam giác AMC vuông tại M có:
d)
+ Xét tam giác ABC vuông tại A có AM là đường cao nên
MB.MC = MA2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông)
Lại có AE.AB = AM2 (cmt)
Do đó AE.AB = AC.EM = MB.MC = AM2
Đề thi Toán lớp 9 Giữa kì 1 năm 2023 - 2024 có đáp án (20 đề) - Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 5)
Câu 1 (2 điểm): Tìm để biểu thức sau xác định:
a)
b)
Câu 2 (2 điểm): Thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
Câu 3 (2 điểm): Giải phương trình:
a)
b)
Câu 4 (3,5 điểm): Cho tam giác vuông tại có Kẻ đường cao Kẻ
a) Tính
b) Tính độ dài
c) Chứng minh
Câu 5 (0,5 điểm):
a) Với Chứng minh
b) Áp dụng tính giá trị lớn nhất của biểu thức biết
Câu 1
Phương pháp:
Biểu thức xác định
Cách giải:
a)
Biểu thức xác định
Vậy thì biểu thức xác định.
b)
Biểu thức xác định
Vậy với thì biểu thức xác định.
Câu 2
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
Cách giải:
a)
Ta có:
b)
Ta có:
c)
Ta có:
Câu 3
Phương pháp:
Giải phương trình:
Cách giải:
Giải phương trình:
a)
Điều kiện:
Khi đó ta có phương trình
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
b)
Điều kiện:
Vậy phương trình có tập nghiệm:
Câu 4
Phương pháp:
a) Sử dụng định lý Pitago để tính
Sử dụng các công thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông và định lý tổng số đo của 3 góc trong tam giác để tính số đo của
b) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tại có đường cao ta có: và
c) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tại có đường cao ta có: và định lý Pitago cho vuông tại để chứng minh đẳng thức đề bài yêu cầu.
Cách giải:
a) Tính
Áp dụng định lý Pitago cho vuông tại ta có:
Xét vuông tại ta có:
b) Tính độ dài
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tại có đường cao ta có:
Lại có:
Vậy và
c) Chứng minh
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tại có đường cao ta có:
Áp dụng định lý Pitago cho vuông tại ta có:
Câu 5
Phương pháp:
a) Áp dụng hằng đẳng thức:
b) Áp dụng bất đẳng thức khi để tìm GTLN của biểu thức.
Cách giải:
a) Với Chứng minh
Với mọi ta có:
Dấu “=” xảy ra
b) Áp dụng tính giá trị lớn nhất của biểu thức biết
Điều kiện:
Ta có:
Áp dụng bất đẳng thức với ta có:
Dấu “=” xảy ra
Vậy giá trị lớn nhất của khi
Đề thi Toán lớp 9 Giữa kì 1 năm 2023 - 2024 có đáp án (20 đề) - Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 6)
Câu 1 (2 điểm): Thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
Câu 2 (2 điểm): Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
Câu 3 (2 điểm): Cho biểu thức:
a) Tính giá trị của biểu thức khi
b) Rút gọn biểu thức
c) Tìm để
Câu 4 (3 điểm): Cho vuông tại đường cao
a) Giải tam giác vuông (kết quả làm tròn đến phút)
b) Kẻ tia phân giác góc cắt tại Tính
c) Gọi theo thứ tự là hình chiếu của trên và Tính diện tích tứ giác
Câu 5 (1 điểm):
a) Giải bài toán sau: (kết quả làm tròn đến số thập phân thứ hai)
Để đo chiều rộng của một khúc sông người ta chọn hai vị trí cùng một bờ. Biết Hãy tính chiều rộng của khúc sông đó.
b) Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Câu 1
Phương pháp:
a) Sử dụng công thức:
b) Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu: và với
c) Sử dụng công thức hằng đẳng thức ở mẫu:
Cách giải:
Thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
Câu 2
Phương pháp:
Tìm điều kiện để phương trình xác định.
Giải phương trình:
Cách giải:
Giải các phương trình sau:
a)
Điều kiện:
Vậy phương trình có nghiệm
b)
Điều kiện:
Vậy phương trình có nghiệm
c)
Điều kiện:
Vậy phương trình có nghiệm
Câu 3
Phương pháp:
a) Thay giá trị vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức.
b) Biến đổi, quy đồng sau đó rút gọn biểu thức đã cho.
c) Giải bất phương trình để tìm Đối chiếu với điều kiện xác định rồi kết luận.
Cách giải:
Cho biểu thức:
a) Tính giá trị của biểu thức khi
Điều kiện:
Thay giá trị vào biểu thức ta được:
Vậy với thì
b) Rút gọn biểu thức
Điều kiện:
c) Tìm để
Điều kiện:
Ta có:
Kết hợp với điều kiện ta có: thỏa mãn bài toán.
Vậy thỏa mãn bài toán.
Câu 4
Phương pháp:
a) Sử dụng định lý Pitago và tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác để giải
b) Sử dụng tính chất tia phân giác của tam giác để tính
Ta có: là tia phân giác của
c) Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật.
Vì là phân giác của
là các tam giác vuông cân tị và
là hình vuông.
Từ đó tính
Cách giải:
Cho vuông tại đường cao
a) Giải tam giác vuông (kết quả làm tròn đến phút)
Áp dụng định lý Pitago cho vuông tại ta có:
Xét vuông tại ta có:
Vậy
b) Kẻ tia phân giác góc cắt tại Tính
Áp dụng tính chất của tia phân giác ta có:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Áp dụng hệ thức lượng trong vuông tại có đường cao ta có:
Áp dụng định lý Pitago cho vuông tại ta có:
Vậy
c) Gọi theo thứ tự là hình chiếu của trên và Tính diện tích tứ giác
Ta có:
Xét tứ giác ta có:
là hình chữ nhật.
Vì là phân giác của
là các tam giác vuông cân tị và
là hình vuông.
Xét vuông cân tại ta có:
Câu 5
Phương pháp:
a) Áp dụng hệ số về cạnh và góc trong các tam giác vuông tại để tính
b) Sử dụng bất đẳng thức trị tuyệt đối:
Dấu “=” xảy ra
Cách giải:
a) Giải bài toán sau: (kết quả làm tròn đến số thập phân thứ hai)
Để đo chiều rộng của một khúc sông người ta chọn hai vị trí cùng một bờ. Biết Hãy tính chiều rộng của khúc sông đó.
Xét vuông tại ta có:
Xét vuông tại ta có:
Vậy chiều rộng của khúc sông khoảng
b) Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Ta có:
Dấu “=” xảy ra
Vậy khi
Đề thi Toán lớp 9 Giữa kì 1 năm 2023 - 2024 có đáp án (20 đề) - Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 7)
Bài 1 (2 điểm):
Tính:
a)
b)
Bài 2 (2 điểm):
Giải các phương trình sau:
a)
b)
Bài 3 (2 điểm):
Cho hai biểu thức và với
a) Tính giá trị của biểu thức khi
b) Rút gọn biểu thức
c) Tìm giá trị nguyên của để biểu thức có giá trị nguyên.
Bài 4 (4 điểm):
Cho vuông tại đường cao trung tuyến Gọi thứ tự là hình chiếu của trên là giao điểm của và
a) Chứng minh
b) Chứng minh và
c) Biết Tính và
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Bài 1
Phương pháp:
a) Sử dụng công thức:
b) Sử dụng công thức trục căn thức ở mẫu: và với
+) Sử dụng công thức hằng đẳng thức ở mẫu:
Cách giải:
a)
b)
Bài 2
Phương pháp:
Tìm điều kiện để phương trình xác định.
Giải phương trình:
Cách giải:
a)
Điều kiện:
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
b)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
Bài 3
Phương pháp:
a) Thay giá trị vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức.
b) Biến đổi, quy đồng sau đó rút gọn biểu thức đã cho.
c) Tính biểu thức
Biến đổi hay
Từ đó ta lập bảng giá trị để tìm Đối chiếu với điều kiện của rồi kết luận.
Cách giải:
Cho hai biểu thức và với
a) Tính giá trị của biểu thức khi
Điều kiện:
Thay vào biểu thức ta có:
Vậy với thì
b) Rút gọn biểu thức
Điều kiện:
c) Tìm giá trị nguyên của để biểu thức có giá trị nguyên.
Điều kiện:
Ta có:
hay
Mà
Ta có bảng giá trị:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận định |
ktm |
tm |
ktm |
tm |
Vậy thì đạt giá trị nguyên.
Bài 4
Phương pháp:
a) Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để chứng minh đẳng thức.
b) Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng tương ứng rồi suy ra
Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để chứng minh đẳng thức cần chứng minh.
c) Sử dụng hệ thức lượng để tính các cạnh bài toán yêu cầu.
Cách giải:
a) Chứng minh
Ta có: lần lượt là hình chiếu vuông góc của trên
Áp dụng hệ thức lượng trong vuông tại có đường cao ta có:
Áp dụng hệ thức lượng trong vuông tại có đường cao ta có:
b) Chứng minh và
Ta có:
Xét và ta có:
(các cặp góc tương ứng)
Ta có: là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của vuông tại
(tính chất)
cân tại (định nghĩa)
hay
Xét vuông tại ta có:
hay
vuông tại hay
+) Chứng minh:
Xét tứ giác ta có:
là hình chữ nhật (dhnb)
(tính chất hình chữ nhật)
Áp dụng hệ thức lượng trong vuông tại có đường cao ta có:
c) Biết Tính và
Ta có:
Áp dụng hệ thức lượng trong vuông tại có đường cao ta có:
Áp dụng hệ thức lượng trong vuông tại có đường cao ta có:
Áp dụng hệ thức lượng trong vuông tại có đường cao ta có:
Đề thi Toán lớp 9 Giữa kì 1 năm 2023 - 2024 có đáp án (20 đề) - Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 8)
Bài 1 (1,5 điểm):
1) Tính giá trị biểu thức .
2) Tìm giá trị thực biết: .
Bài 2 (2 điểm): Rút gọn các biểu thức
1)
2)
3) (với )
Bài 3 (3 điểm):
Cho các biểu thức: và với
1) Tính giá trị của khi .
2) Rút gọn .
3) Với , tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức .
Bài 4 (3 điểm):
Cho vuông tại đường cao Gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của trên và
a) Giải
b) Tính và chứng minh
c) Tính
Bài 5 (0,5 điểm): Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức với .
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Bài 1:
Phương pháp:
1) Rút gọn căn bậc hai bằng công thức:
2) Tìm điều kiện xác định sau đó giải phương trình bằng phương pháp đưa phương trình về dạng phương trình tích sau đó bình phương hai vế.
Cách giải:
1) Tính giá trị biểu thức .
Vậy .
2) Tìm giá trị thực biết: .
Điều kiện xác định :
Vậy phương trình có nghiệm .
Bài 2:
Phương pháp:
1) Quy đồng mẫu của các biểu thức để rút gọn
2) Rút gọn căn bậc hai bằng công thức:
3) Phân tích đa thức trên tử số thành nhân tử và rút gọn với mẫu số.
Cách giải:
Vậy
Vậy
Vậy với .
Bài 3:
Phương pháp:
1) Thay giá trị của (tmđk) vào phương trình để tính.
2) Quy đồng, rút gọn phân thức.
3) Phân tích biểu thức P sao cho hợp lí để có thể sử dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương.
Cách giải:
1) Tính giá trị của khi .
Với thỏa mãn điều kiện:
Thay vào biểu thức ta được:
.
Vậy khi
2) Rút gọn .
Điều kiện:
Vậy với .
3) Với , tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức .
Với , ta có:
Khi thì
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương và ta được:
Dấu “=” xảy ra
Vậy giá trị nhỏ nhất của khi và chỉ khi .
Bài 4:
Phương pháp:
a) Sử dụng định lý Pitago và tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông để làm bài.
b, c) Sử dụng công thức hệ thức lượng trong tam giác vuông để làm bài.
Cách giải:
a) Giải
Áp dụng định lý Pitago cho vuông tại ta có:
Xét vuông tại ta có:
b) Tính và chứng minh
Áp dụng hệ thức lượng cho vuông tại có đường cao ta có:
Xét tứ giác ta có:
là hình chữ nhật (dhnb).
(hai đường chéo hình chữ nhật).
c) Tính
Áp dụng hệ thức lượng cho vuông tại có đường cao ta có:
Áp dụng hệ thức lượng cho vuông tại có đường cao ta có:
Áp dụng hệ thức lượng cho vuông tại có đường cao ta có:
Bài 5:
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức với .
Áp dụng bất đẳng thức với
Với , ta có:
Dấu “=” xảy ra
Vậy GTNN của là khi và chỉ khi .
Đề thi Toán lớp 9 Giữa kì 1 năm 2023 - 2024 có đáp án (20 đề) - Đề 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 9)
Câu 1 (2 điểm): Rút gọn các biểu thức dưới đây:
a.
b.
Câu 2 (1 điểm): Tìm điều kiện để các căn thức dưới đây có nghĩa:
a) |
b) |
Câu 3 (2 điểm): Cho hai biểu thức và
a) Rút gọn biểu thức C = A : B
b) Tính giá trị của biểu thức C tại
Câu 4 (2 điểm): Giải phương trình:
a) |
b) |
Câu 5 (3 điểm): Cho tam giác ABC, đường cao AH (H ∈ BC) có AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm. Trên tia đối của tia BA, lấy điểm D sao cho BD = BC
a) Chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông.
b) Tính độ dài của BH, HC và AH.
c). Chứng minh:
d) Tính diện tích tam giác BCD
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Câu 1
a)
b.
Câu 2
a) Để biểu thức có nghĩa thì
b) Để biểu thức có nghĩa thì
Câu 3
a) ; điều kiện
; điều kiện
Vậy
b) Tại (tm) thì
Có
Vậy tại thì
Câu 4
a)
<=>
<=>
<=>
Vậy S = {-1; 9}
b) (1)
Điều kiện
(1)
Vậy S = {0; 1}
Câu 5
Hình vẽ minh họa:
a) Xét ∆ABC có:
=> ABC vuông tại A (Pitago đảo)
b) Xét ∆ABC vuông tại A (cmt), có AH ⊥ BC:
(hệ thức lượng trong tam giác vuông)
(cm)
(hệ thức lượng trong tam giác vuông)
(cm)
(hệ thức lượng trong tam giác vuông)
(cm)
c) + Có AD = AB + BD = 6 + 10 = 16 (cm)
+ Xét ∆ADC vuông tại A có:
(Pitago)
(cm)
+ Có AD.BC = 16.10 = 160
Và
Vậy
d) (cm2)
(cm2)
Vậy S∆BCD = 64 – 24 = 40 (cm2)
Đề thi Toán lớp 9 Giữa kì 1 năm 2023 - 2024 có đáp án (20 đề) - Đề 10
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 10)
Hãy viết chữ cái in hoa trước phương án đúng trong các câu sau vào bài làm.
Câu 1: Kết quả khai căn của biểu thức là:
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 2: Điều kiện của a để căn thức có nghĩa:
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 3: Kết quả của phép tính là
A. -2 |
B. 2 |
C. -8 |
D. -5 |
Câu 4: Giá trị của biểu thức là:
A. |
B. |
C. -4 |
D. 4 |
Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6cm, AC = 8cm, kẻ AH vuông góc với BC. Khi đó AH có độ dài là:
A. 6,3 |
B. 4,8 |
C. 5,4 |
D. 5,2 |
Câu 6: Trong các khẳng định saiu, khẳng định nào sai?
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 7: Chọn khẳng định đúng dưới đây
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 8: Một cây gỗ cao đặt dựa vào tường biết khoảng cách từ chân cây gỗ đến chân tường là 2m, góc giữa cây gỗ và mặt đất là 600. Hỏi cây gỗ cao bao nhiêu mét?
A. 4m |
B. 6m |
C. 12m |
D. 8m |
Câu 1 (3 điểm):
Thực hiện các phép tính:
a)
b)
c)
Câu 2 (2 điểm): Cho biểu thức:
a) Tìm giá trị x để biểu thức A có nghĩa. Rút gọn biểu thức A
b) Tính giá trị của A khi x = 9
c) Tính giá trị của x để biểu thức A = 0,5
Câu 3 (2,5 điểm): Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn: BH = 4 cm và HC = 6 cm. Gọi M là trung điểm của AC. Kẻ AK vuông góc với BM (K thuộc BM.
a. Tính độ dài các đoạn AH, AB, AC.
b. Tính số đo góc AMB.
c. Chứng minh: BK.BM = BH.BC.
Câu 4: Tìm tất cả các số dương a, b, c thỏa mãn
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
C |
D |
A |
B |
B |
A |
C |
A |
Câu 1
a) Ta có:
b) Ta có:
c) Ta có:
Câu 2
Điều kiện xác định:
Thay x = 9 vào biểu thức ta có:
Kết luận khi x = 9 thì
c. Ta có:
Kết luận A = 2 khi
Câu 3:
a. Xét tam giác ABC vuông tại A ta có:
Tam giác ABM vuông tại A
b. Tam giác ABM vuông tại A có:
Tam giác ABM vuông tại A có:
Câu 4:
Không mất tính tổng quát giả sử
Vậy (1; 2; 2) và các hoán vị của chúng là nghiệm của phương trình.
Đề thi Toán lớp 9 Giữa kì 1 năm 2023 - 2024 có đáp án (20 đề) - Đề 11
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 11)
Bài 1: (1,5 điểm) Tính:
Bài 2. (2,0 điểm). Giải các phương trình sau:
Bài 3: (2 điểm) Cho biểu thức
a) Tính giá trị của A khi a=16
b) Rút gọn biểu thức
c) So sánh P với 1
Bài 4: (3 điểm)
1. (1 điểm) Một chiếc tivi hình chữ nhật màn hình phẳng 75 inch ( đường chéo tivi dài 75 inch) có góc tạo bời chiều rộng và đường chéo là Hỏi chiếc tivi ấy có chiều dài, chiều rộng là bao nhiêu cm? Biết 1 inch =2,54 cm. (Kết quả làm tròn đến chữ sổ thập phân thứ nhật)
2. Cho tam giác EMF vuông tại M, đường cao MI. Vẽ ,
a) Cho biết Tính độ dài các đoạn EF, EI, MI.
b) Chứng minh
Bài 5; Tìm GTNN của biều thức:
Đề thi Toán lớp 9 Giữa kì 1 năm 2023 - 2024 có đáp án (20 đề) - Đề 12
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 12)
Bài 1: (1 đ) : Tìm điều kiện của x để các căn thức sau có nghĩa.
Bài 2: Tính : (2 đ)
Bài 3 : Rút gọn biểu thức : (1 đ)
Bài 4 : (1 đ) Tìm x, biết
Bài 5: Cho biểu thức
với
a) Rút gọn A
b) Tìm x để F =
Bài 6 (3 đ): Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn : BH = 4 cm và HC = 6 cm.
a) Tính độ dài các đoạn AH, AB, AC.
b) Gọi M là trung điểm của AC.
Tính số đo góc AMB (làm tròn đến độ).
c) Kẻ AK vuông góc với BM. Chứng minh : BKC ~ D
Đề thi Toán lớp 9 Giữa kì 1 năm 2023 - 2024 có đáp án (20 đề) - Đề 13
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 13)
Bài 1 (2,0 điểm).
1. Thực hiện phép tính.
2. Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau có nghĩa:
Bài 2 (2,0 điểm).
1. Phân tích đa thức thành nhân tử.
với
với
2. Giải phương trình:
Bài 3 (2,0 điểm).
Cho biểu thức
với và
a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tìm x để A =
Bài 4 (3,5 điểm).
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết BC = 8cm, BH = 2cm. Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC, AH.
Trên cạnh AC lấy điểm K (K A, K C), gọi D là hình chiếu của A trên BK. Chứng minh rằng: BD.BK = BH.BC
Chứng minh rằng:
Bài 5 (0,5 điểm).
Cho biểu thức
Tính giá trị biểu thức P với: và
Đề thi Toán lớp 9 Giữa kì 1 năm 2023 - 2024 có đáp án (20 đề) - Đề 14
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 14)
Bài 1 (2,5 điểm) Cho biểu thức
a) Rút gọn biểu thức với x>0 và
b) Tìm giá trị của x để P<2.
c) Cho x>9. Tìm giá trị nhỏ nhất của
Bài 2 (1,5 điểm) Giải các phương trình sau:
Bài 3 ( 2,0 điểm) Cho đường thẳng có phương trình là tham số) và đường thẳng:
a) Tìm giá trị của m để cắt tại điểm có hoành độ x=1.
b) Với giá trị m tìm được hãy vẽ đường thẳng (d) và tính khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng
c) Tìm giá trị của m để khoảng cách từ điểm E(-3 ; 0) đến đường thẳng (d) lớn nhất
Bài 4 (3,5 điểm) Từ điểm M ở ngoài đường tròn (O) kẻ 2 tiếp tuyến là tiếp điểm). Kẻ đường kính AC.
a) Chứng minh rằng BC / / OM
b) Tiếp tuyến tại C của (O) cắt tia AB tại F. Chứng minh rằng:
Đề thi Toán lớp 9 Giữa kì 1 năm 2023 - 2024 có đáp án (20 đề) - Đề 15
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề 15)