Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 22: Vệ sinh hệ hô hấp chọn lọc, có đáp án. Tài liệu gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 22 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 4 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 30 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 22 có đáp án: Vệ sinh hệ hô hấp:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 8
BÀI 22: VỆ SINH HỆ HÔ HẤP
Câu 1: Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?
A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại
B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
C. Nói không với thuốc lá
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Hệ hô hấp tiếp xúc trực tiếp với môi trường bên ngoài, để hạn chế các ảnh hưởng bất lợi môi trường bên ngoài gây ra chúng ta nên đeo khẩu trang, thể dục thể theo,…
Câu 2: Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hô hấp của bạn ?
A. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
B. Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi
C. Trồng nhiều cây xanh
D. Tất cả các phương án đưa ra
Đáp án: D
Giải thích:
Hệ hô hấp tiếp xúc trực tiếp với môi trường bên ngoài, để hạn chế các ảnh hưởng bất lợi môi trường bên ngoài gây ra chúng ta nên đeo khẩu trang, thể dục thể theo,…
Câu 3: Các bệnh nào dưới đây là bệnh thường gặp ở đường hô hấp?
A. Hen suyễn
B. Lao
C. Viêm phế quản
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Một số bệnh ở đường hô hấp thường gặp như viêm phổi, viêm phế quản, hen suyễn, lao,… các bệnh này chiểm khoảng 80% bệnh lí về đường hô hấp
Câu 4: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào ?
A. Hệ tiêu hoá
B. Hệ sinh dục
C. Hệ bài tiết
D. Hệ tuần hoàn
Đáp án: D
Giải thích:
Sự trao đổi khí ở phổi xảy ra ở vòng tuần hoàn nhỏ, qua hệ thống mao mạch phổi.
Câu 5: Vì sao khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp ?
A. Vì hít thở sâu giúp loại thải hoàn toàn lượng khí cặn và khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này.
B. Vì khi hít thở sâu thì ôxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu quả trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn.
C. Vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi.
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi và giúp loại thải hoàn toàn lượng khí cặn cùng khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này. Ngoài ra, khi hít thở sâu thì oxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu quả trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn
Câu 6: Các tác nhân có hại cho hệ hô hấp đó là?
A. Bụi
B. Nito oxit
C. Vi sinh vật gây bệnh
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Hệ hô hấp trao đổi khí trực tiếp với bên ngoài môi trường sống nên rất dễ bị ảnh hưởng bởi các nhân tố bên ngoài như bụi, các khí độc, vi sinh vật gây bệnh
Câu 7: Bệnh nào dưới đây được xem là một trong Tứ chứng nan y của nền Y học cổ ?
A. Tiểu đường C. Lao phổi
B. Ung thư D. Thống phong
Đáp án: C
Giải thích:
Trong dân gian có câu mọi người thường nói mỗi khi gặp ai mắc một trong bốn chứng bệnh Phong – Lao – Cổ – Lại, là tứ chứng nan y, thuộc loại khó trị. Người xưa có câu: “Phong, lao, cổ, lại; tứ chứng nan y, thầy thuốc bỏ đi, trống kèn kéo tới”. Có nghĩa là 4 bệnh không chữa được, thầy thuốc “bó tay”, chỉ có chết. Tứ chứng này theo cách gọi ngày nay lần lượt là:
- Phong: Đột quỵ/tai biến mạch máu não
- Lao: Bệnh lao phổi hoặc suy nhược mãn tính
- Cổ: Bệnh xơ gan cổ trướng
- Lại: Bệnh phong(hủi/cùi)
Câu 8: Vì sao công nhân làm trong các hầm mỏ than có nguy cơ mắc bệnh bụi phổi cao?
A. Môi trường làm việc có bụi than, cứ hít vào là sẽ mắc bệnh
B. Môi trường làm việc quá sức nên dễ bị bệnh
C. Hệ bài tiết không bài tiết hết bụi than hít vào
D. Vì hít vào nhiều bụi than, hệ hô hấp không thể lọc sạch hết được
Đáp án: D
Giải thích:
Trong quy trình khai thác mỏ có nhiều công đoạn phát sinh bụi như đào, xúc, múc, khoan đá, nổ mìn, vận chuyển, nghiền sàng, bốc dỡ đất đá than, quặng. Vì vậy có nhiều vị trí lao động bị ô nhiễm bụi nghiêm trọng, nồng độ bụi toàn phần cao từ 30 - 100mg/m3, vượt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép, quá khả năng lọc sạch của đường dẫn khí của cơ thể người→ Người công nhân làm trong hầm mỏ than có nguy cơ mắc bệnh bụi phổi cao.
Câu 9: Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá?
A. Heroin B. Cocain
C. Nicotin D. Morphin
Đáp án: D
Giải thích:
Khói thuốc lá rất độc hại cho người hút và người hít phải khói thuốc lá do chứa chất độc nicotin
Câu 10: Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khí thải ô tô và xe máy?
A. Cacbon oxit
B. Lưu huỳnh oxit
C. Nito oxit
D. Bụi
Đáp án: C
Giải thích:
Nito oxit có nhiều trong khí thải oto, xe máy là nguyên nhân chính gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí; có thể gây chết ở liều cao
Câu 11: Loại khí nào dưới đây không độc hại đối với con người ?
A. Khí N2 B. Khí CO2
C. Khí NO D. Khí CO
Đáp án:
Giải thích:
Khí N2 không độc hại đối với con người.
Câu 12: Thông thường, tỉ lệ khí CO2 trong không khí hít vào là bao nhiêu ?
A. 0,03% B. 0,05%
C. 0,46% D. 0,01%
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 13: Tác nhân nào chiếm chỗ của oxi trong máu (hồng cầu), làm giảm hiệu quả hô hấp, có thể gây chết?
A. Cacbon oxit C. Nito oxit
B. Lưu huỳnh oxit D. Bụi
Đáp án: A
Giải thích:
Cacbon oxit có nhiều trong khí thải công nghiệp, sinh hoạt; khói thuốc lá. Khi bị nhiễm nhiều, nó chiếm chỗ của oxi trong máu (hồng cầu), làm giảm hiệu quả hô hấp, có thể gây chết.
Câu 14: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào?
A. Hệ tiêu hoá C. Hệ bài tiết
B. Hệ sinh dục D. Hệ tuần hoàn
Đáp án: D
Giải thích:
Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn, do vậy để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp chúng ta cũng cần phải rèn luyện thói quen sinh hoạt để có một hệ tuần hoàn khỏe mạnh.
Câu 15: Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?
A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại
B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
C. Nói không với thuốc lá
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: D
Giải thích:
Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở, không hút với thuốc lá.
Câu 16: Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hô hấp của bạn?
A. Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi
B. Trồng nhiều cây xanh
C. Xả rác đúng nơi quy định
D. Tất cả các phương án đưa ra
Đáp án: D
Giải thích:
Các hoạt động A, B, C đều góp phần bảo vệ đường hô hấp.
Câu 17: Khí nito oxit (NOx) có nhiều trong:
A. Khí thải ôtô, xe máy
B. Không khí bệnh viện
C. Khói thuốc lá
D. Khí thải công nghiệp, sinh hoạt
Đáp án: A
Giải thích:
Khí nito oxit có nhiều trong khí thải ôtô, xe máy.
Câu 18: Câu nào dưới đây không đúng?
A. Dung tích sống là thể tích lớn nhất của lượng không khí mà một cơ thể
hít vào và thở ra
B. Luyện tập thể dục, thể thao đúng cách, đều đặn sẽ có dung tích sống lí
tưởng
C. Thở sâu và tăng nhịp thở sẽ tăng được hiệu quả hô hấp
D. Khi CO chiếm chỗ O2 trong hồng cầu làm giảm hiệu quả hô hấp
Đáp án: C
Giải thích:
Cần tích cực rèn luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh bằng luyện tập thể dục thể thao phối hợp tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé.
Câu 19: Các bệnh nào dưới đây là bệnh thường gặp ở đường hô hấp?
A. Hen suyễn
B. Lao
C. Viêm phế quản
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Giải thích:
Một số bệnh ở đường hô hấp thường gặp như viêm phổi, viêm phế quản, hen suyễn, lao,… các bệnh này chiểm khoảng 80% bệnh lí về đường hô hấp.
Câu 20: Tác nhân nào gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí; có thể gây chết ở liều cao?
A. Bụi
B. Nito oxit
C. Vi sinh vật gây bệnh
D. Lưu huỳnh oxit
Đáp án: B
Giải thích:
Nito oxit có nhiều trong khí thải oto, xe máy là nguyên nhân chính gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí; có thể gây chết ở liều cao
Câu 21: Loại khí nào dưới đây có ái lực với hồng cầu rất cao và thường chiếm chỗ ôxi để liên kết với hồng cầu, khiến cơ thể nhanh chóng rơi vào trạng thái ngạt, thậm chí tử vong?
A. CO2
B. CO
C. N2
D. NO2
Đáp án: B
Câu 22: Vì sao khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?
A. Vì khi hít thở sâu thì ôxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu quả trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn.
B. Vì hít thở sâu giúp loại thải hoàn toàn lượng khí cặn và khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này.
C. Tất cả các phương án còn lại.
D. Vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi.
Đáp án: D
Câu 23: Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hô hấp của bạn?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Trồng nhiều cây xanh
C. Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi
D. Xả rác đúng nơi quy định
Đáp án: A
Câu 24: Loại khí nào dưới đây không độc hại đối với con người?
A. CO
B. N2
C. NO2
D. NO
Đáp án: B
Câu 25: Bệnh nào dưới đây được xem là một trong Tứ chứng nan y của nền Y học cổ?
A. Tiểu đường
B. Ung thư
C. Lao phổi
D. Thống phong
Đáp án: C
Câu 26: Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá?
A. Côcain
B. Hêrôin
C. Nicôtin
D. Moocphin
Đáp án: C
Câu 27: Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?
A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại
B. Nói không với thuốc lá
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
Đáp án: C
Câu 28: Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao?
A. H2
B. N2
C. O2
D. NO2
Đáp án: D
Câu 29: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào?
A. Hệ tiêu hoá
B. Hệ sinh dục
C. Hệ bài tiết
D. Hệ tuần hoàn
Đáp án: D
Câu 30: Thông thường, tỉ lệ khí cacbônic trong không khí hít vào là bao nhiêu?
A. 0,03%
B. 0,5%
C. 0,46%
D. 0,01%
Đáp án: A
Bài giảng Sinh học 8 Bài 22: Vệ sinh hệ hô hấp