Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 21: Hoạt động hô hấp mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Tiết 22 - Bài 21: HOẠT ĐÔNG HÔ HÂP
Ngày soạn: 12/11/2020
Ngày dạy | Tiết | Lớp | Ghi chú |
/11/2020 | 5 | 8 | HS Vắng: |
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, học tập tại thực địa, tranh ảnh quan sát
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
a) Phương pháp: Thực nghiệm, đàm thoại gợi mở, thực hành, trực quan, nêu vấn
đề, giải quyết vấn đề, học tập theo tra cứu.
b) Kỹ thuật dạy học: Hoạt động độc lập, hoạt động nhóm, kỹ thuật động não, kỹ
thuật thảo luận viết.
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
1. Chuẩn bị của Gv: Đèn chiếu, phim trong các hình 21.1-4 SGK
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài ở nhà
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động: (1 phút)
Mối quan hệ giữa các giai đoạn trong quá trình hô hấp? ở mỗi giai đoạn có những
cơ quan nào tham gia?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Trình bày cấu tạo và chức năng của các cơ quan hô hấp?
* Cơ quan hô hấp gồm:
- Đường dẫn khí: Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
- Hai lá phổi: Gồm rất nhiều tế bào phế nang.
* Chức năng của cơ quan hô hấp:
- Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí vào, ra, ngăn bụi, làm ấm và ẩm không khí
vào phổi.
- Phổi: Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung chính |
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ chế thông khí ở phổi. (15 phút) - Mỗi HS tự thu nhận thông tin ở mục I SGK. - GV treo tranh vẽ phóng to hình 20.1 lên bảng và đặt câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và giải thích: ? Vì sao thể tích của lồng ngực lại tăng lên khi các xương sườn được nâng lên và ngược lại? ( Khi lồng ngực được kéo lên phía trên đồng thời cũng nhô ra phía trước. Tiết diện cắt dọc ở vị trí này mô hình khung xương sườn được kéo lên phía trước là hình chữ nhật còn ở vị trí hạ thấp là hình bình hành. Các cạnh của 2 hình này bằng nhau nhưng Shcn > Shbh V của lồng ngực khi thở ra nhỏ hơn khi hít vào) - Thảo luận tổ để thống nhất câu trả lời cho các câu hỏi hoạt động . - Đại diện tổ trình bày câu trả lời cho các câu hỏi trước toàn lớp dưới sự điều khiển của GV. - Yêu cầu trả lời câu hỏi như sau. ? Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào, để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra? + Cơ liên sườn ngoài co Tập hợp xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động với cột sống sẽ chuyển động theo hai hướng: trên và hai bên lồng ngực nở rộng theo hai bên là chủ yếu. + Cơ hoành co lồng ngực nở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng. |
I . Thông khí ở phổi : - Cơ liên sườn ngoài co Tập hợp xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động với cột sống sẽ chuyển động theo hai hướng: trên và hai bên lồng ngực nở rộng theo hai bên là chủ yếu. - Cơ hoành co lồng ngực nở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng. |
? Cơ liên sườn và cơ hoành đã phối hợp với nhau như thế nào? + Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành không co nữa và dãn ra lồng ngực thu nhỏ và trở về vị trí cũ . Ngoài ra còn có sự tham gia của các cơ khác khi thở ra gắng sức . + Phụ thuộc vào tầm vóc giới tính, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập. - HS rút ta kết luận GV ghi bảng ? Nhờ vào bộ phận nào ở cơ thể mà không khí trong luôn được đổi mới? * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự trao đổi khí ở phổi và tế bào. (18 phút) - Cá nhân HS tự thu nhận thông tin ở mục II ,bảng 21 ,hình 21.4 SGK Thảo luận nhóm để thống nhất dáp án cho các câu hỏi hoạt động . - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sungGV nêu đáp án đúng : + Tỉ lệ O2 trong không khí thở ra thấp hơn rõ rệt do O2 đã khuếch tán từ phế nang vào mao mạch máu . + Tỉ lệ CO2 trong khí thở ra cao hơn rõ rệt do CO2 đã khuếch tán từ máu mao mạch ra phế nang . |
- Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành không co nữa và dãn ra lồng ngực thu nhỏ và trở về vị trí cũ. Ngoài ra còn có sự tham gia của các cơ khác khi thở ra gắng sức - Phụ thuộc vào tầm vóc giới tính, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập . => Nhờ hoạt động của lồng ngực và các cơ hô hấp mà ta thực hiện được hít vào và thở ra giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới. II .Trao đổi khí ở phổi và tế bào : a) Trao đổi khí ở phổi: - Nồng độ O2 không khí phế nang cao hơn nồng độ O2 trong máu mao mạch nhờ O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào mao mạch máu và liên kết với hồng cầu . - Nồng độ CO2 trong máu mao mạch cao hơn trong không khí |
+ Hơi nước được bão hoà trong khí thở ra được làm ẩm bởi lớp chất nhầy phủ toàn bộ đường dẫn khí . + Tỉ lệ % N2 trong khi hít vào và thở ra khác nhau không nhiều do tỉ lệ 02 bị hạ thấp hẳn nên N2 ở khí thở ra có cao hơn chút ít (chỉ là tương quan về mặt số học không phải là sinh học). ? Quan sát hình 21.4 mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2? Tại sao có sự khuếch tán đó? (do chênh lệch về nồng độ các chất khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp) - Ổ tế bào: Nồng độ O2 trong máu > Nồng độ O2 trong tế bào O2 khuếch tán từ máu vào tế bào. Nồng độ CO2 trong tế bào > nồng độ CO2 trong máu CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu. - HS đọc kết luận chung SGK |
phế nang nhờ CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang . b) Trao đổi khí ở tế bào: - Nồng độ O2 trong máu cao hơn trong tế bào nhờ O2 khuyếch tán từ máu vào tế bào. - Nồng độ CO2 cao hơn trong tế bào nhờ CO2 khuyếch tán từ tế bào vào máu. * Kết luận chung: SGK |
3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
- GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
? Nhờ hoạt động cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi thường xuyên
được trao đổi?
? Thực chất của trao đổi khí ở phổi là gì? ở tế bào là gì?
? Các thành phần chủ yếu của hệ hô hấp và chức năng của nó là gì ?
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
- Học sinh trả lời câu hỏi SGK
- Câu 2: + Giống nhau về cơ chế và các giai đoạn
+ Khác nhau về chiều dản nở của lồng ngực
- Câu 4: HS tự làm, Soạn bài 22
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................