Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 8 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 22: Vệ sinh hô hấpđầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 6 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 22: Vệ sinh hô hấp và 10 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 22: Vệ sinh hô hấp môn Sinh học lớp 8 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 22: Vệ sinh hô hấp Sinh học lớp 8.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 22: Vệ sinh hô hấp:
SINH HỌC 8 BÀI 22: VỆ SINH HÔ HẤP
Phần 1: Lý thuyết Sinh học 8 Bài 22: Vệ sinh hô hấp
⇒ Cần tích cực xây dựng môi trường sống và làm việc có bầu không khí trong sạch, ít ô nhiểm bằng các biện pháp như trồng nhiều cây xanh, không xả rác bừa bãi, không hút thuốc lá; đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay khi hoạt động ở môi trường nhiều bụi
Cần tích cực rèn luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh bằng luyện tập thể dục thể thao phối hợp tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé.
Phần 2: 10 câu hỏi trắ nghiệm Sinh học 8 Bài 22: Vệ sinh hệ hô hấp
Câu 1: Vì sao công nhân làm trong các hầm mỏ than có nguy cơ mắc bệnh bụi phổi cao?
A. Môi trường làm việc có bụi than, cứ hít vào là sẽ mắc bệnh
B. Môi trường làm việc quá sức nên dễ bị bệnh
C. Hệ bài tiết không bài tiết hết bụi than hít vào
D. Vì hít vào nhiều bụi than, hệ hô hấp không thể lọc sạch hết được
Lời giải
Trong quy trình khai thác mỏ có nhiều công đoạn phát sinh bụi như đào, xúc, múc, khoan đá, nổ mìn, vận chuyển, nghiền sàng, bốc dỡ đất đá than, quặng. Vì vậy có nhiều vị trí lao động bị ô nhiễm bụi nghiêm trọng, nồng độ bụi toàn phần cao từ 30 - 100mg/m3, vượt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép, quá khả năng lọc sạch của đường dẫn khí của cơ thể người→ Người công nhân làm trong hầm mỏ than có nguy cơ mắc bệnh bụi phổi cao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào?
A. Hệ tiêu hoá
B. Hệ sinh dục
C. Hệ bài tiết
D. Hệ tuần hoàn
Lời giải
Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn, do vậy để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp chúng ta cũng cần phải rèn luyện thói quen sinh hoạt để có một hệ tuần hoàn khỏe mạnh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại
B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
C. Nói không với thuốc lá
D. Tất cả các phương án còn lại
Lời giải
Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở, không hút với thuốc lá.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hô hấp của bạn ?
A. Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi
B. Trồng nhiều cây xanh
C. Xả rác đúng nơi quy định
D. Tất cả các phương án đưa ra
Lời giải
Các hoạt động A, B, C đều góp phần bảo vệ đường hô hấp.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Vì sao khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp ?
A. Vì hít thở sâu giúp loại thải hoàn toàn lượng khí cặn và khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này.
B. Vì khi hít thở sâu thì ôxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu quả trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn.
C. Vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Lời giải
Khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi → sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá ?
A. Hêrôin
B. Côcain
C. Moocphin
D. Nicôtin
Lời giải
Nicôtin là chất độc có nhiều trong khói thuốc lá.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao ?
A. Nitơ
B. Cacbon đioxit
C. Hiđrô
D. Nitơ ôxit
Lời giải
Nitơ ôxit gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Loại khí nào dưới đây có ái lực với hồng cầu rất cao và thường chiếm chỗ ôxi để liên kết với hồng cầu, khiến cơ thể nhanh chóng rơi vào trạng thái ngạt, thậm chí tử vong ?
A. N2
B. CO
C. CO2
D. NO2
Lời giải
CO có ái lực với hồng cầu rất cao và thường chiếm chỗ ôxi để liên kết với hồng cầu, khiến cơ thể nhanh chóng rơi vào trạng thái ngạt, thậm chí tử vong.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Loại khí nào dưới đây không độc hại đối với con người ?
A. N2
B. NO2
C. CO
D. NO
Lời giải
Khí nitơ không độc hại đối với con người.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Thông thường, tỉ lệ khí cacbônic trong không khí hít vào là bao nhiêu ?
A. 0,03%
B. 0,5%
C. 0,46%
D. 0,01%
Lời giải
Tỉ lệ khí cacbônic trong không khí hít vào là 0,03%.
Đáp án cần chọn là: A