Giáo án Sinh học 8 Bài 22: Vệ sinh hô hấp mới nhất - CV5512

Tải xuống 6 1.2 K 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 22: Vệ sinh hô hấp mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

Tiết KHDH:
Tuần dạy:
Ngày soạn:
Lớp dạy: 8B, 8C, 8D, 8E

                                              Bài 22. VỆ SINH HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS trình bày được tác hại của tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt
động hô hấp
- Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao đúng cách
- Đề ra các biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh và tích cực
hành động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí .
2. Năng lực
-
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Một số tranh ảnh về ô nhiễm không khí và tác hại .
- Tư liệu về thành tích rèn luyện cơ thể đặc biệt với hệ hô hấp .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là gì ?
Dung tích sống là gì ? Làm thế nào để tăng dung tích sống?
3. Tiến trình dạy học
a. Bài mới :

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ.
- GV: Nêu ví dụ cụ thể về những trường hợp có bệnh hay tổn thương hệ hô hấp mà em
biết? (HS trả lời)
Vậy nguyên nhân gây ra các hậu quả tai hại đó là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp ta tìm
hiểu vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao đúng cách
Đề ra các biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh và tích cực hành động ngăn
ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí .
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học
nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.
+ Có những tác nhân nào
gây hại tới hoạt động hô
hấp ?
+ Hãy đề ra các biện pháp
bảo vệ hệ hô hấp tránh tác
nhân có hại ?
- Cá nhân tự nghiên cứu bảng
22 SGK tr. 72
- Một vài HS trình bày tóm tắt
ý kiến của mình
I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi
các tác nhân có hại:
- Các tác nhân gây hại cho
đường hô hấp là: bụi, chất khí
độc, vi sinh vật.
- Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp:
+ Xây dựng môi trường trong
sạch .

 

- Gv tóm tắt lại 3 vấn đề:
+ Bảo vệ môi trường
chung.
+ Môi trường làm việc.
+ bảo vệ chính bản thân.
+ Em đã làm gì để tham
gia bảo vệ môi trường
trong sạch ở trường, lớp?
- HS khác bổ sung, yêu cầu
phân tích cơ sở của các biện
pháp
- HS rút ra kết luận .
+ Không vứt rác, xé giấy.
+ Không khạc nhổ bừa bãi.
+ Tuyên truyền cho các bạn
khác cùng tham gia
+ Không hút thuốc lá .
+ Đeo khẩu trang khi lao
động ở nơi có nhiều bụi .
+ Vì sao khi luyện tập thể
thao đúng cách thì có được
dung tích sống lý tưởng ?
- GV gợi ý quan sát hình
21-2
dung tích sống
phụ thuộc vào yếu tố nào?
+ Giải thích vì sao khi thở
sâu và giảm số nhịp thở
trong mỗi phút sẽ làm tăng
hiệu quả hô hấp ?
- Gv giải thích dung tích
sống và lấy ví dụ như SGV
thở sâu và giảm nhịp
thở trong mỗi phút sẽ tăng
hiệu quả hô hấp
- HS quan sát hình 21-2 SGK
tr.68, đọc thông tin mục II
tr.72 phân tích các yếu tố tác
động tới dung tích sống : dung
tích phổi và dung tích khí cặn
tập thường xuyên từ nhỏ
tăng V lồng ngực, tăng khả
năng co cơ thở ra.
+ HS quan sát hình 21-2 SGK
tr.68
So sánh lượng khí bổ
sung, lượng khí lưu thông,
lượng khí dự trữ, lượng khí
cặn giữa thở sâu và thở bình
thường rút ra ý nghĩa của thở
sâu
- HS nghe giảng
II. Cần tập luyện để có một
hệ hô hấp khoẻ mạnh
- Cần luyện tập thể dục thể
thao, phối hợp với tập thở sâu
và giảm nhịp thở thường

 

- GV liên hệ thực tế cách
thở sâu
+ Hãy đề ra biện pháp gì
tập luyện để có hệ hô hấp
khoẻ mạnh ?
- HS tự rút ra kết luận . xuyên từ bé, sẽ có hệ hô hấp
khoẻ mạnh
- Luyện tập thể thao phải vừa
sức rèn luyện từ từ .
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu:
Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học
nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.
GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1.
Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá ?
A. Hêrôin B. Côcain C. Moocphin D. Nicôtin
Câu 2. Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và
có thể gây chết người khi dùng với liều cao ?
A. N
2 B. O2 C. H2 D. NO2
Câu 3. Loại khí nào dưới đây có ái lực với hồng cầu rất cao và thường chiếm chỗ ôxi để
liên kết với hồng cầu, khiến cơ thể nhanh chóng rơi vào trạng thái ngạt, thậm chí tử vong ?
A. N
2 B. CO C. CO2 D. NO2
Câu 4. Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại
B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
C. Nói không với thuốc lá
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 5. Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hô hấp của bạn ?
A. Tất cả các phương án đưa ra
B. Trồng nhiều cây xanh
C. Xả rác đúng nơi quy định

 

D. Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi
Câu 6. Bệnh nào dưới đây được xem là một trong Tứ chứng nan y của nền Y học cổ ?
A. Tiểu đường B. Ung thư C. Lao phổi D. Thống phong
Câu 7. Loại khí nào dưới đây không độc hại đối với con người ?
A. N
2 B. NO2 C. CO D. NO
Câu 8. Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động
của hệ cơ quan nào ?
A. Hệ tiêu hoá B. Hệ sinh dục C. Hệ bài tiết D. Hệ tuần hoàn
Câu 9. Vì sao khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp ?
A. Vì hít thở sâu giúp loại thải hoàn toàn lượng khí cặn và khí dự trữ còn tồn đọng trong
phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này.
B. Vì khi hít thở sâu thì ôxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu quả
trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn.
C. Vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế
nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 10. Thông thường, tỉ lệ khí cacbônic trong không khí hít vào là bao nhiêu ?
A. 0,03% B. 0,5% C. 0,46% D. 0,01%
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu:
Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học
nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1
bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo
luận trả lời các câu hỏi sau và ghi
chép lại câu trả lời vào vở bài tập
HS xem lại kiến thức đã học,
thảo luận để trả lời các câu hỏi.

 

?Trong môi trường có nhiều tác
nhân gây hại cho hệ hô hấp, mỗi
chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ
môi trường và bảo vệ chính mình ?

Biện pháp
- Trồng nhiều cây xanh trên đường phố, công sở, trường học, bệnh viện và nơi ở.
- Hạn chế việc sử dụng các thiết bị thải ra các khí độc hại.
- Không hút thuốc lá.
- Xây dựng nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp.
- Thường xuyên dọn vệ sinh.
- Không khạc nhổ bừa bãi.
- Nên đeo khẩu trang khi đi ngoài đường phố và khi dọn vệ sinh.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu:
Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết trình, dạy học
nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.
Sưu tầm một số bệnh hô hấp thường gặp
Cách phòng

4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu SGK.
- Chuẩn bị cho giờ thực hành:
+ Chiếu cá nhân, gối bông.
+ Đọc trước nội dung bài thực hành

Xem thêm
Giáo án Sinh học 8 Bài 22: Vệ sinh hô hấp mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 8 Bài 22: Vệ sinh hô hấp mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 8 Bài 22: Vệ sinh hô hấp mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 8 Bài 22: Vệ sinh hô hấp mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 8 Bài 22: Vệ sinh hô hấp mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 8 Bài 22: Vệ sinh hô hấp mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống