Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9: Các dạng bài tập về ADN và gen chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 8 trang gồm 59 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 8 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 59 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 có đáp án: Các dạng bài tập về ADN và gen:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9
Trắc nghiệm Sinh học 9 Chương 3 có đáp án: Các dạng bài tập về ADN và gen
Câu 1: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?
Đáp án:
Sau 5 lần nhân đôi, số phân tử ADN tạo ra từ 1 phân tử ADN ban đầu là: 25 = 32.
Do nguyên tắc bán bảo tồn nên 2 mạch của ADN ban đầu chứa N15 luôn còn tồn tại trong 2 ADN con.
Số phân tử chỉ chứa N14 là: 32 – 2 = 30.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Một gen dài 5100 Å tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên.
Đáp án:
Số nuclêôtit trên 1 mạch của gen là: 5100 : 3,4 = 1500 nuclêôtit.
Gen phiên mã 5 lần tạo ra 5 phân tử mARN.
Số ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho phiên mã là: 1500 × 5 = 7500 ribônuclêôtit.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Số vòng xoắn trong một phân tử ADN là 100000 vòng. Xác định chiều dài của phân tử ADN.
Đáp án:
Tổng số nucleotit của gen này là nucleotit
Chiều dài của phân tử ADN này là Å
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Chiều dài của một phân tử ÁDN là 6800 Ả, ADN đó có tổng số nuclêôtit là:
Đáp án:
Tổng số nuclêôtit = 6800 x 2 : 3,4 = 4000 nucleotit
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Một đoạn phân tử ADN gồm 5 gen dài bằng nhau, mỗi gen có 20% nucleotit loại A và 30% nuclêôtit loại G thì tỉ lệ A/G của đoạn ADN này là:
Đáp án:
tỉ lệ A / G của đoạn ADN này là: 20% : 30% = 2/3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Một gen có 2700 nuclêôtit và có hiệu số giữa A và G bằng 10% số nuclêôtit của gen, số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
Đáp án:
Ta có A – G = 10%
Mặt khác: A + G = 50% => G = X = 20%; A = T = 50% - G = 30% (NTBS)
Số lượng từng loại nu là:
A = T = 30% . 2700 = 810 nu
G = X = 20% . 2700 = 540 nu
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Một gen có 3000 nuclêôtit và có hiệu số giữa A và G bằng 15% số nuclêôtit của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
Đáp án:
Ta có A – G = 15%
Mặt khác: A + G = 50% => G = X = 17,5%; A = T = 50% - G = 32,5% (NTBS)
Số lượng từng loại nu là:
A = T = 32,5% x 3000 = 975 nu
G = X = 17,5% x 3000 = 525 nu
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Một phân tử ADN có 10000 nuclêôtit và cọ hiệu số của nuclêôtit loại T với loại X là 1000. Số lượng từng loại nuclêồtit của phân tử ADN là bao nhiêu ?
Đáp án:
Ta có T + X = N/2 = 5000 nu
Mặt khác: T – X = 1000 => X = G = 2000 nu; T = A = 5000 - 2000 = 3000 nu (NTBS)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Một gen có 2800 nuclêôtit và có hiệu số giữa T và X bằng 20% số nuclêôtit của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
Đáp án:
Ta có T – X = 20%
Mặt khác: T + X = 50%
=> X = G = 15%; T = A = 50% - X = 35% (NTBS)
Số lượng từng loại nu là:
A = T = 35% x 2800 = 980 nu
G = X = 15% x 2800 = 420 nu
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Một gen có 1440 liên kết hiđrô, trong đó số cặp nuclêôtit loại G - X nhiều gấp 2 lần số cặp T - A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?
Đáp án:
Ta có G = 2xA
Mặt khác H = 2A + 3G = 1440
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Một gen tự nhân đôi n lần liên tiếp sẽ tạo ra được bao nhiêu gen giống nó?
Đáp án:
Một gen tự nhân đôi n lần liên tiếp sẽ tạo ra 2n gen
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Một phân tử ADN có 2500 nuclêôtit, để nhân đôi 1 lần phân từ ADN này cần có số nuclêôtit tự do môi trường cung cấp là:
Đáp án:
Số nuclêôtit tự do môi trường cung cấp là: 2500 x (2-1) = 2500 nu
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Một gen có A = T = 900 nuclêôtit, G = X = 600 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi một lần đã cần môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
Đáp án:
Amt = Tmt = 900 x (2-1) = 900 nu
Gmt = Xmt = 600 x (2-1) = 600 nu
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Hai gen B và b cùng nằm trong một tế bào và có chiều dài bằng nhau. Khi tế bào nguyên phân liên tiếp 3 đợt thì tổng số nuclêôtit của 2 gen trên trong thế hệ tế bào cuối cùng là 48000 nuclêôtit (các gen chưa nhân đôi). Số nuclêôtit của mỗi gen là bao nhiêu?
Đáp án:
Khi tế bào nguyên phân liên tiếp 3 đợt tạo ra số tế bào là 23 = 8 tế bào
Tổng số nuclêôtit của 2 gen trên trong 1 tế bào là: 48000 : 8 = 6000 nu
Số nuclêôtit của mỗi gen là: 6000 : 2 = 3000 nu
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Một đoạn phân tử ADN có 1800 nuclêôtịt. Phân tử mARN được tổng hợp có bao nhiêu nuclêôtit?
Đáp án:
Phân tử mARN được tổng hợp có số nu: 1800 : 2 = 900 nu
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Một phân tử ADN có 1400 nuclêôtit. Mạch ADN làm khuôn mẫu điều khiển tổng hợp một phân tử mARN. Tổng số nuclêôtit của mARN sẽ là bao nhiêu?
Đáp án:
Phân tử mARN được tổng hợp có số nu: 1400 : 2 = 700 nu
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Gen nhân đôi 2 đợt, mỗi gen con sao mã 3 lần, nếu gen dài 5100 ăngstron thì tổng số liên kết hóa trị có trong tất cả các phân tử mARN được tạo ra là:
Đáp án:
Số nuclêôtit trên 1 mạch của gen là: 5100 : 3,4 = 1500 nu
Số ADN tạo thành sau 2 lần nhân đôi: 22 = 4
Số mARN tạo thành = 4 x 3 = 12
Số liên kết hóa trị có trong tất cả các phân tử mARN là: 12x(2x1500 -1) = 35988
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của phân tử mARN có 1200 nuclêôtit, chuỗi pôlipeptit được tằng hợp có số axit amin là:
Đáp án:
Chuỗi pôlipeptit được tằng hợp có số axit amin là: 1200 : 3 - 1 = 399 (axit amin)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Cặp gen đồng hợp là cặp gen gồm 2 alen giống nhau về
A. Chiều dài, tỉ lệ % và số lượng các loại nucleotit.
B. Chiều dài, tỉ lệ % các loại nucleotit.
C. Chiều dài, tỉ lệ %, số lượng và trình tự sắp xếp các loại nucleotit.
D. Chiều dài, tỉ lệ % và số lượng các loại nucleotit, số lượng liên kết hydro.
Câu 20: Một gen có 75 chu kỳ, nhân đôi 4 lần. Tổng số nucleotit trong các gen con được sinh ra bằng
A. 24000.
B. 48000.
C. 36000.
D. 12000.
Câu 21: Sự giống nhau giữa ADN, ARN và protein là
1. Đều là các đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào.
2. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm các đơn phân.
3. Đều cấu tạo từ nhiều hợp chất hữu cơ.
4. Giữa các đơn phân đều có liên kết cộng hoá trị và liên kết hydro.
5. Tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trật tự của các đơn phân quy định.
A. 1, 2 và 3.
B. 1, 2, 4 và 5.
C. 1, 2 và 5.
D. 1, 2, 3, 4, và 5.
Câu 22: Một gen dài 4080Å, số lượng nucleotit của gen đó là
A. 2400
B. 4800
C. 1200
D. 4080.
Câu 23: Một phân tử mARN có tỉ lệ giữa các ribonucleotit U = 2A = 4X = 3G. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại A, U, G, X lần lượt là
A. 48%, 24%, 16%, 12%.
B. 24%, 48%, 16%, 12%.
C. 10%, 20%, 30%, 40%.
D. 48%, 16%, 24%, 12%.
Câu 24: Một gen có 70 chu kỳ xoắn, số lượng nucleotit của gen đó là
A. 700
B. 1400
C. 2100
D. 1800.
Câu 25: Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
1. Do NTBS, trong 1 phân tử ADN hay gen, tổng của hai loại nucleotit không bổ sung luôn luôn bằng số nucleotit của một mạch đơn.
2. Các gen nằm trên một phân tử ADN đều có tỉ lệ phần trăm các loại nucleotit giống nhau.
3. NTBS trong cơ chế tái bản giúp cho một trong hai ADN con có nguyên liệu hoàn toàn mới.
4. NTBS trong cơ chế tái bản giúp cho hai ADN con có cấu trúc giống hệt ADN mẹ.
5. Nguyên tắc bán bảo tồn giúp cho ADN con có một mạch khuôn của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới.
6. Chính sự tự nhân đôi ADN là cơ sở cho sự nhân đôi của NST.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4. (1, 4, 5, 6)
Câu 26: Vai trò của quá trình tổng hợp ARN là
A. Tổng hợp các thành phần cấu tạo thành NST.
B. Tổng hợp các loại ARN có vai trò trong quá trình tổng hợp protein.
C. Chuẩn bị cho quá trình phân bào.
D. Chuẩn bị cho quá trình nhân đôi NST.
Câu 27: Chuỗi polypeptit có chiều dài là 1500Å. Biết một axit amin có độ dài trung bình 3Å. Hãy xác định số ribonucleotit có trong mARN đã tổng hợp chuỗi polypeptit đó.
A. 1500.
B. 1503.
C. 1502.
D. 1501.
Câu 28: Chức năng của tARN là:
A. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm
B. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin
C. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào
D. Tham gia cấu tạo màng tế bào
Câu 29: ARN được tổng hợp theo mấy nguyên tắc? Đó là những nguyên tắc nào?
A. 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu
B. 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
C. 2 nguyên tắc: nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn
D. 3 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn
Câu 30: Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là:
A. C, H, O, Na, S
B. C, H, O, N, P
C. C, H, O, P
D. C, H, N, P, Mg
Câu 31: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.
A. 35%
B. 15%
C. 20%
D. 25%
Câu 32: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra như thế nào?
A. Khi bắt đầu, phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn dần dần tách nhau ra
B. Các nucleotit trên mạch đơn lần lượt liên kết với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào để hình thành phân tử mới
C. Khi kết thúc, 2 phân tử ADN được tạo thành giống phân tử ADN mẹ
D. Cả ba đáp án trên
Câu 33: Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với:
A. T của môi trường
B. A của môi trường
C. G của môi trường
D. X của môi trường
Câu 34: Một đoạn phân tử ADN có 60 chu kì xoắn. Số nuclêôtit trên đoạn ADN đó là
Đáp án:
Số nuclêôtit trên đoạn ADN đó là: 60 x 10 x 2 = 1200 nucleotit
Đáp án cần chọn là: C
Câu 35: Một đoạn ADN có 40 chu kì xoắn. Sô nuclêôtit của nó là bao nhiêu?
Đáp án:
Mỗi chu kỳ xoắn có 10 cặp nucleotit → có 40 chu kỳ xoắn thì đoạn ADN này có 40×2×10=800 nucleotit
Đáp án cần chọn là: C
Câu 36: Một gen có chiều dài 3570 Å. Hãy tính số chu kì xoắn của gen.
Đáp án:
Số chu kì xoắn của gen là: 3570 : 34 = 105 (chu kỳ)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 37: Một gen có số lượng Nucleotit là 6800. Số chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson-Cric là
Đáp án:
Số chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson-Cric là: 6800 : 2 : 10 = 340 chu kỳ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 38: Một phân tử ADN có 200 nuclêôtit loại Ađênín, 800 nuclêôtit loại Guanin. Số vòng xoắn trong phân tử ADN là:
Đáp án:
A = T = 200 nu; G = X = 800 nu
→ Số cặp nu là: 200 + 800 = 1000 cặp nu
→ Số vòng xoắn trong phân tử ADN là: 1000 : 10 = 100 vòng xoắn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 39: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.
Đáp án:
Nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit.
Mà T + X = 50% N → nuclêôtit loại T chiếm: 50 – 15 = 35%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 40: Một đoạn ADN có A = 18%. G của nó sẽ chiếm bao nhiêu %?
Đáp án:
Vì A=T; G=X nên A+G=T+X=50%; A=18% → G= 32%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 41: Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với:
Đáp án:
Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với A mạch khuôn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 42: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
Đáp án:
Nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại một nửa): trong mỗi ADN con có 1 mạch cũ của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 43: ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bán bảo tồn nghĩa là
Đáp án:
Theo nguyên tắc bán bảo tồn thì trong phân tử ADN con có một mạch của ADN là khuôn của ADN mẹ mạch kia được tạo bởi các nucleotit tự do
Đáp án cần chọn là: A
Câu 44: Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng
Đáp án:
Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 45: Kết quả của quá trình nhân đôi ADN:
Đáp án:
Kết thúc: 2 phân tử con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 46: Kết quả của quá trình nhân đôi của ADN là:
Đáp án:
Kết quả của quá trình nhân đôi của ADN là từ một ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau và giống mẹ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 47: Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì:
Đáp án:
Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì có 1 mạch nhận từ ADN mẹ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 48: Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở
Đáp án:
Nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 49: Nguyên nhân làm cho NST nhân đôi là:
Đáp án:
Nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 50: Vai trò quan trọng của prôtêin là gì?
Đáp án:
Vai trò của prôtêin:
+ Làm chất xức tác và điều hòa quá trình trao đổi chất,
+ Tham gia vào các hoạt động sống của tế bào và bảo vệ cơ thể.
+ Là thành phần cấu trúc của tế bào trong cơ thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 51: Chất hoặc cấu trúc nào dưới đây thành phần cấu tạo có prôtêin?
Đáp án:
Prôtêin là thành phần cấu tạo của enzim, kháng thể, hoocmôn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 52: Có bao nhiêu loại đơn phân tham gia cấu tạo prôtêin?
Đáp án:
Có hơn 20 axit amin tham gia cấu tạo protein
Đáp án cần chọn là: D
Câu 53: Phân tử prôtêin có thể có tới bao nhiêu hình thức cấu trúc?
Đáp án:
Phân tử protein có 4 bậc cấu trúc
Đáp án cần chọn là: B
Câu 54: Trong không gian, prôtêin có mấy loại cấu trúc khác nhau?
Đáp án:
Trong không gian, prôtêin có 4 loại cấu trúc khác nhau
Đáp án cần chọn là: B
Câu 55: Chuỗi pôlipeptit mạch thẳng tương ứng với hình thức cấu trúc ở bậc nào?
Đáp án:
Chuỗi pôlipeptit mạch thẳng tương ứng với hình thức cấu trúc bậc 1, có ở 1 số loại enzyme: amilaza
Đáp án cần chọn là: A
Câu 56: Chuỗi pôlipeptit mạch thẳng cuộn xoắn kiểu lò xo hay gấp nếp theo hình ziczăc tương ứng với hình thức cấu trúc ở bậc nào?
Đáp án:
Đây là cấu trúc bậc 2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 57: Chuỗi axit amin tạo các vòng xoan lò xo trong cấu trúc bậc mấy của phân tử prôtêin ?
Đáp án:
Cấu trúc bậc 2: chuỗi axit amin tạo thành vòng xoắn lò xo đều đặn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 58: Nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc khác nhau liên kết với nhau tương ứng với hình thức cấu trúc ở bậc nào?
Đáp án:
Nếu có từ 2 chuỗi polipeptit trở lên thì đây là cấu trúc bậc IV
Đáp án cần chọn là: D
Câu 59: Đặc điểm cấu tạo của prôtêin bậc 4 là:
Đáp án:
Cấu trúc bậc 4: cấu trúc của một số loại protein gồm hai hoặc nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau.
Đáp án cần chọn là: D