Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 44: Rượu etylic chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 6 trang gồm 30 Câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa học 9. Hi vọng với bộ Câu hỏi trắc nghiệm Rượu etylic có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Hóa học 9.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số Bài hỏi trắc nghiệm: 30 Câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Rượu etylic có đáp án – Hóa học lớp 9:
Rượu etylic
Bài 1: Công thức cấu tạo của rượu etylic là
A. CH2 – CH3 – OH.
B. CH3 – O – CH3.
C. CH2 – CH2 – OH2.
D. CH3 – CH2 – OH.
Đáp án: D
Bài 2: Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Rượu etylic là chất lỏng, không màu.
B. Rượu etylic tan vô hạn trong nước.
C. Rượu etylic có thể hòa tan được iot.
D. Rượu etylic nặng hơn nước.
Đáp án: D
D sai vì rượu etylic nhẹ hơn nước.
Bài 3: Nhận xét nào đúng về nhiệt độ sôi của rượu etylic?
A. Rượu etylic sôi ở 100°C.
B. Nhiệt độ sôi của rượu etylic cao hơn nhiệt độ sôi của nước.
C. Rượu etylic sôi ở 45°C.
D. Rượu etylic sôi ở 78,3°C.
Đáp án: D
Bài 4: Độ rượu là
A. số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
B. số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
C. số gam rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
D. số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.
Đáp án: A
Bài 5: Trong 100 ml rượu 40° có chứa
A. 40 ml nước và 60 ml rượu nguyên chất.
B. 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.
C. 40 gam rượu nguyên chất và 60 gam nước.
D. 40 gam nước và 60 gam rượu nguyên chất.
Đáp án: B
Bài 6: Để phân biệt hai chất lỏng không màu là benzen và rượu etylic ta dùng
A. sắt.
B. đồng
C. natri.
D. kẽm.
Đáp án: C
Sử dụng kim loại Na
+ Mẩu Na tan dần, có khí thoát ra → rượu etylic
2CH3 – CH2 – OH + 2Na → 2CH3 – CH2 – ONa + H2↑
+ Không có hiện tượng xuất hiện → benzen
Bài 7: Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất là
A. NaOH; Na; CH3COOH; O2.
B. Na; K; CH3COOH; O2.
C. C2H4; K; CH3COOH; Fe.
D. Ca(OH)2; K; CH3COOH; O2.
Đáp án: B
Bài 8: Cho 11,2 lít khí etilen (ở đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric đặc làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là
A. 40%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Đáp án: A
Khối lượng rượu etylic thu được theo lý thuyết là: mLT = 0,5.46 = 23 gam.
Hiệu suất phản ứng là:
Bài 9: Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là
A. 2,8 lít.
B. 5,6 lít.
C. 8,4 lít.
D. 11,2 lít.
Đáp án: B
Vậy Vkhí = 0,25.22,4 = 5,6 lít.
Bài 10: Hòa tan 30 ml rượu etylic nguyên chất vào 90 ml nước cất thu được
A. rượu etylic có độ rượu là 20°.
B. rượu etylic có độ rượu là 25°.
C. rượu etylic có độ rượu là 30°.
D. rượu etylic có độ rượu là 35°.
Đáp án: B
Bài 11: Cho rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Lời giải
Rượu etylic nguyên chất là C2H5OH => chỉ xảy ra 1 phản ứng với K
2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2 ↑
Đáp án: A
Bài 12: Cho rượu etylic 80o tác dụng với natri dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 1
B. 2.
C. 3
D. 4.
Lời giải
Rượu etylic 80o gồm C2H5OH và H2O => Na phản ứng với H2O trước, sau đó phản ứng với C2H5OH
=> có 2 phản ứng xảy ra
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Đáp án: B
Bài 13: Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với rượu etylic là
A. KOH, Na, CH3COOH, O2.
B. Na, C2H4, CH3COOH, O2.
C. Na, K, CH3COOH, O2.
D. Ca(OH)2, K, CH3COOH, O2.
Lời giải
Dãy gồm tất cả các chất đều có khả năng tác dụng với rượu etylic là: Na, K, CH3COOH, O2.
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2↑
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH + 3O22CO2 + 3H2O
Đáp án: C
Bài 14: Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic nguyên chất là
A. 5,60
B. 22,4
C. 8,36
D. 20,16
Lời giải
C2H5OH + 3O22CO2 + 3H2O
0,3 mol → 0,9 mol
⇒ VO2 = 0,9.22,4 = 20,16
Đáp án: D
Bài 15: Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là
A. 2,8 lít
B. 5,6 lít.
C. 8,4 lít
D. 11,2 lít.
Lời giải
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
0,5 mol → 0,25 mol
⇒ VH2 = 0,25.22,4 = 5,6
Đáp án: B
Bài 16: Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là
A. 50%. B. 30%.
C. 60%. D. 40%.
Lời giải
Số mol khí etilen là:
PTHH: C2H4 + H2O C2H5OH
0,5 mol → 0,5 mol
=> khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: m = 0,5.46 = 23 gam
Đề bài cho khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 9,2 gam
Vì tính theo chất sản phẩm => Hiệu suất phản ứng
Đáp án: D
Bài 17: Công thức cấu tạo của rượu etylic là
A. CH2–CH3–OH.
B. CH3–O–CH3.
C. CH2–CH2–OH2.
D. CH3–CH2–OH.
Lời giải
Công thức cấu tạo của rượu etylic là CH3–CH2–OH.
Đáp án: D
Bài 18: Tính chất vật lí của rượu etylic là
A. chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
B. chất lỏng màu hồng , nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
C. chất lỏng không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
D. chất lỏng không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
Lời giải
Tính chất vật lí của rượu etylic là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
Đáp án: A
Bài 19: Độ rượu là
A. số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
B. số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
C. số gam rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
D. số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.
Lời giải
Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
Đáp án: A
Bài 20: Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là
A. cứ 1 lít nước thì có 0,25 lít ancol nguyên chất
B. cứ 1 kg dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất
C. cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất
D. cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất
Lời giải
Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất.
Đáp án: D
Bài 21: Cần bao nhiêu thể tích rượu nguyên chất cho vào 60 ml dung dịch rượu 40o thành rượu 60o?
A. 30 ml
B. 40 ml
C. 50 ml
D. 60 ml.
Lời giải
Thể tích rượu nguyên chất trong dung dịch lúc đầu là
Độ rượu =
=> Vrượu nguyên chất =
Thể tích dung dịch rượu nguyên chất sau khi pha là: 24 + x (ml)
Thể tích dung dịch rượu lúc sau là: 60 + x (ml)
Thay vào công thức tính độ rượu lúc sau, ta có:
Vậy nếu ta thêm 30 ml rượu nguyên chất vào 60 ml rượu 40o thì sẽ thành rượu 60o
Đáp án: A
Bài 22: Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40 gam kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
A. 18,4 gam
B. 16,8 gam
C. 16,4 gam
D. 17,4 gam.
Lời giải
Ta có:
PTHH: C6H12O62CO2 + 2C2H5OH
=> nrượu = nCO2 => mrượu = 0,4 . 46 = 18,4
Đáp án: A
Bài 23: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 60
B. 58
C. 30
D. 48
Lời giải
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
⇒ nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol
C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH
Đáp án: D
Bài giảng Hóa học 9 Bài 44: Rượu etylic