Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 45: Axit axetic chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 6 trang gồm 30 Câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa học 9. Hi vọng với bộ Bài hỏi trắc nghiệm Axit axetic có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Hóa học 9.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số Bài hỏi trắc nghiệm: 30 Câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Axit axetic có đáp án – Hóa học lớp 9:
Axit axetic
Bài 1: Cho các chất sau: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe. Số chất có thể tác dụng với dung dịch axit axetic là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải
Các chất có thể tác dụng với axit axetic là: ZnO, KOH, Na2CO3, Fe.
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + 2H2O
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2
Đáp án: D
Bài 2: Tổng hệ số trong phương trình phản ứng cháy của axit axetic là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Lời giải
Phản ứng cháy của axit axetic là:
CH3COOH + 2O2 2CO2 + 2H2O
=> tổng hệ số là: 1 + 2 + 2 + 2 = 7
Đáp án: C
Bài 3: Giấm ăn là dung dịch của axit axetic trong nước, trong đó nồng độ axit axetic từ 2-5%. Lượng axit axetic tối thiểu có trong 1 lít giấm ăn (Dgiấmăn = 1,01 g/ml) là
A. 2,20 gam
B. 20,2 gam
C. 12,2 gam
D. 19,2 gam
Lời giải
Ta có: Vgiấmăn = 1 lít = 1000 ml
=> khối lượng giấm ăn là: mgiấmăn = Vgiấmăn . Dgiấmăn = 1000.1,01 = 1010 gam
Mà trong dung dịch giấm ăn nồng độ axit axetic từ 2-5%
=> khối lượng axit axetic là: 1010.2% ≤ mgiấmăn ≤ 1010.5%
=> 20,2 ≤ mgiấmăn ≤ 50,5 gam
Xét 4 đáp án chỉ có 20,2 gam thỏa mãn
Đáp án: B
Bài 4: Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam CH3CH2OH thu được 55 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng là
A. 50,5%
B. 25%
C. 62,5%
D. 80%
Lời giải
PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3-COOC2H5 + H2O
Theo PTHH, vì lượng C2H5OH dư nên lượng CH3COOC2H5 theo lí thuyết phải tính theo lượng CH3COOH.
Theo lí thuyết số mol CH3COOH phản ứng là 1 mol
=> khối lượng CH3COOC2H5 thu được theo lí thuyết = 1.88 = 88 gam
Thực tế chỉ thu được 55 gam
=> hiệu suất phản ứng
Đáp án: C
Bài 5: Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10%, thu được dung dịch có nồng độ 10,25%. Giá trị của a là
A. 20
B. 15
C. 30
D. 25
Lời giải
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Gọi khối lượng dung dịch CH3COOH và NaOH lần lượt là m1 và m2 gam
Ta có:
Theo phản ứng: nCH3COOH = nNaOH = nCH3COONa
Dung dịch muối thu được là CH3COONa
Vì phản ứng không sinh ra kết tủa hay khí bay đi => khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
mddtrướcpứ = mddsaupứ = m1 + m2
=> 20,5.m2 = 10,25.(m1 + m2) => m1 = m2
Thay vào (1) => a = 15
Đáp án: B
Bài 6: Cho 180 gam axit axetic tác dụng với 138 gam rượu etylic (có xúc tác axit). Sau khi phản ứng hoàn toàn đã có 44% lượng axit chuyển thành este. Khối lượng este thu được là
A. 264 gam
B. 132 gam
C. 116,16 gam
D. 108,24 gam
Lời giải
⇒nCH3COOH phản ứng = 3.44% = 1,32 mol
PTHH: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Ban đầu: 3 mol 3 mol 0
Phản ứng: 1,32 mol → 1,32 mol → 1,32 mol
=> Khối lượng este thu được là: 1,32.88 = 116,16 (gam)
Đáp án: C
Bài 7: Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa
A. nguyên tử O
B. 3 nguyên tử C, H, O.
C. nhóm –CH3
D. có nhóm –COOH.
Lời giải
Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa nhóm –COOH.
Đáp án: D
Bài 8: Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
A. metyl clorua
B. natri axetat
C. etyl axetat
D. etilen
Lời giải
PTHH: CH3COOH + C2H5-OH CH3COOC2H5 + H2O
=> sản phẩm thu được là: etyl axetat
Đáp án: C
Bài 9: Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
A. CH3COOH
B. CH3CH2OH
C. CH2=CH2
D. CH3OH
Lời giải
Chất làm quỳ tím đổi màu là CH3COOH.
B, C và D không phải là axit => không làm quỳ chuyển đỏ
Đáp án: A
Bài 10: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ
A. 3-6%
B. 1-8%
C. 2-5%
D. 2-10%
Lời giải
Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ phần trăm từ 2-5%
Đáp án: C
Bài 11: Cho 150 ml dung dịch axit axetic tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,26 gam chất rắn khan. Nồng độ mol của dung dịch axit axetic ban đầu là
A. 0,03M
B. 0,02M
C. 0,3M
D. 0,2M
Lời giải
nNaOH = 0,1.0,5 = 0,05 mol
Vì đề bài không nói rõ là cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ hay dư nên sản phẩm sau khi cô cạn dung dịch sẽ chứa muối CH3COONa và có thể có thêm NaOH rắn, khan.
Phương trình hóa học:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
a mol → a mol → a mol
Gọi số mol NaOH dư là b
=> nNaOHbanđầu = nNaOHphảnứng + nNaOHdư => a + b = 0,05 (1)
Chất rắn khan thu được gồm CH3COONa (a mol) và NaOH dư (b mol)
=> mrắnkhan = 82a + 40b = 3,26 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Đáp án: D
Bài 12: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ
A. trên 10 %.
B. dưới 2 %.
C. từ 2% - 5%.
D. từ 5% - 10%.
Đáp án: C
Bài 13: Phản ứng giữa axit axetic với dung dịch bazơ thuộc loại
A. phản ứng oxi hóa - khử.
B. phản ứng hóa hợp.
C. phản ứng phân hủy.
D. phản ứng trung hòa.
Đáp án: D
Bài 14: Dãy chất tác dụng với axit axetic là
A. ZnO; Cu(OH)2; Cu; CuSO4 ; C2H5OH.
B. CuO; Ba(OH)2; Zn ; Na2CO3 ; C2H5OH.
C. Ag; Cu(OH)2; ZnO ; H2SO4; C2H5OH.
D. H2SO4; Cu(OH)2; C2H5OH; C6H6; CaCO3.
Đáp án: B
Bài 15: Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách
A. nhiệt phân metan sau đó làm lạnh nhanh.
B. lên men dung dịch rượu etylic.
C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Đáp án: D
Bài 16: Để phân biệt dung dịch axit axetic và rượu etylic ta dùng kim loại nào sau đây?
A. Na.
B. Zn.
C. K.
D. Cu.
Đáp án: B
Sử dụng kim loại Zn:
+ Mẩu kẽm phản ứng, có khí thoát ra → CH3COOH
PTHH:
Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2
+ Không có hiện tượng gì xuất hiện → C2H5OH.
Bài 17: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) là
A. 0,56 lít.
B. 1,12 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít.
Đáp án: C
Ta có: nMg = 2,4 : 24 = 0,1 mol
→ Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Bài 18: Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch KOH 0,5M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 400 ml.
Đáp án: D
Ta có: naxit = 0,4.0,5 = 0,2 mol
Bài 19: Hòa tan 10 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra ( đktc) là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,60 lít.
Đáp án: A
Bài 20: Hòa tan hoàn toàn 12 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10% . Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là
A. 360 gam.
B. 180 gam.
C. 340 gam.
D. 120 gam.
Đáp án: B
Khối lượng axit axetic có trong dung dịch là: maxit = 0,3.60 = 18 gam.
Khối lượng dung dịch axit axetic là:
Bài 21: Cho 0,2 mol axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất 100%) khối lượng etyl axetat là
A. 8,8 gam
B. 88 gam
C. 17,6 gam
D. 176 gam
Đáp án: C
Khối lượng etyl axetat là: m = 0,2.88 = 17,6 gam.