30 câu Trắc nghiệm Glucozơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9

Tải xuống 6 2.9 K 12

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 Bài 50: Glucozơ chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 6 trang gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa học 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Glucozơ có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong Câu thi trắc nghiệm môn Hóa học 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 6 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 30 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Glucozơ có đáp án – Hóa học lớp 9:

undefined (ảnh 1)

Glucozơ

Câu 1: Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucozơ. Để kiểm tra xem trong nước tiểu có glucozơ hay không có thể dùng loại thuốc thử nào trong các chất sau:

A. rượu etylic           

B. quỳ tím

C. dung dịch bạc nitrat trong amoniac

D. kim loại sắt

Lời giải

Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucozơ. Để kiểm tra xem trong nước tiểu có glucozơ hay không có thể dùng thuốc thử: dung dịch bạc nitrat trong amoniac.

Đáp án: C

Câu 2: Chất nào sau đây có phản ứng lên men rượu?

A. Benzen

B. Glucozơ

C. Axit axetic

D. Ancol etylic

Lời giải

Chất có phản ứng lên men rượu là: glucozơ

Đáp án: B

Câu 3: Glucozơ có những ứng dụng nào trong thực tế?

A. Là chất dinh dưỡng quan trọng  của người và động vật.

B. Dùng để sản xuất dược liệu (pha huyết thanh, sản xuất vitamin).

C. Tráng gương, tráng ruột phích.

D. Tất cả ý trên đều đúng.

Lời giải

Glucozơ có những ứng dụng là:

- Là chất dinh dưỡng quan trọng  của người và động vật.

- Dùng để sản xuất dược liệu (pha huyết thanh, sản xuất vitamin).

- Tráng gương, tráng ruột phích.

Đáp án: D

Câu 4: Có 3 lọ chứa các dung dịch sau : rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể phân biệt bằng:

A. Giấy quỳ tím và AgNO3/NH3

B. Giấy quỳ tím và Na 

C. Na và AgNO3/NH3.

D. Na và dung dịch HCl         

Lời giải

- Dùng quỳ tím, khi đó chỉ có axit axetic làm quỳ hóa đỏ

- Dùng AgNO3/NH3: dung dịch cho kết tủa trắng (tạo Ag) thì đó là glucozơ, không có hiện tượng gì là rượu etylic

C6H12O6 + Ag2Bài tập glucozơ C6H12O+ 2Ag↓

Đáp án: A

Câu 5: Chất hữu cơ X có tính chất sau: 

- Ở điều kiện thường thể rắn, màu trắng. 

- Tan nhiều trong nước. 

- Khi đốt cháy thu được CO2 và H2O. 

Vậy X là:

A. Etilen

B. Glucozơ

C. Chất béo

D. Axit axetic

Lời giải

Vì X ở điều kiện thường thể rắn màu trắng => loại A vì etilen ở thể khí, loại D vì axit axetic ở thể lỏng

X tan nhiều trong nước => loại C vì chất béo không tan trong nước

Đáp án: B

Câu 6: Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ?

A. 10,8 gam

B. 16,2 gam

C. 21,6 gam

D. 27,0 gam

Lời giải

Bài tập glucozơ

C6H12O6 + Ag2Bài tập glucozơ C6H12O+ 2Ag↓

0,1 mol                       →                0,2 mol

Theo PTHH, ta có nAg = 2.nglucozơ = 2.0,1 = 0,2 mol

mAg = 0,2.108 = 21,6 gam

Đáp án: C

Câu 7: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:

A. saccarozơ

B. glucozơ

C. đường hoá học

D. đường Fructozơ

Lời giải

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là đường glucozơ

Đáp án: B

Câu 8: Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?

A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực

B. Tráng gương, tráng phích

C. Nguyên liệu sản xuất rượu etylic

D. Nguyên liệu sản xuất PVC

Lời giải

Ứng dụng không phải của glucozơ là: Nguyên liệu sản xuất PVC

Đáp án: D

Câu 9: Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?

A. Cho etilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

B. Cho rượu etylic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

C. Cho axit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Lời giải

Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học: Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

   C6H12O6 + Ag2Bài tập glucozơC6H12O7(axit gluconic) + 2Ag↓

Đáp án: D

Câu 10: Phản ứng tráng gương là phản ứng nào sau đây :

A. 2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + H2

B. 2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2

C. C6H12O6Bài tập glucozơ2C2H5OH + 2CO2 

D. C6H12O6 + Ag2Bài tập glucozơC6H12O7+ 2Ag↓

Lời giải

Phản ứng tráng gương: C6H12O6 + Ag2Bài tập glucozơ C6H12O+ 2Ag↓

Đáp án: D

Câu 11: Đun nóng 50 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là

A. 13,4%

B. 7,2%

C. 12,4%

D. 14,4%

Lời giải

C6H12O6 + Ag2Bài tập glucozơ C6H12O+ 2Ag↓

nAg = Bài tập glucozơ

Theo PTHH ta có: nglucozơ = Bài tập glucozơ.nAg = Bài tập glucozơ.0,04 = 0,02 mol

=> mglucozơ = 0,02.180 = 3,6 gam

=> C%glucozơ Bài tập glucozơ

Đáp án: B

Câu 12: Cho 5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu etylic. Khối lượng rượu etylic thu được (biết hiệu suất của phản ứng đạt được 90%) là

A. 920 gam

B. 2044,4 gam

C. 1840 gam

D. 925 gam

Lời giải

mglucozơnguyên chất = 5.80% = 4 kg

Vì hiệu suất phản ứng đạt 90% => mglucozơ = 4.90% = 3,6 kg

            C6H12O6Bài tập glucozơ2C2H5OH + 2CO2

PT:       180 kg                      2.46 kg

Pứ:        3,6 kg         →  Bài tập glucozơ

=> mrượuetylicthuđược = 1,84 kg = 1840 gam

Đáp án: C

Câu 13: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

A. 60 gam

B. 20 gam

C. 40 gam

D. 80 gam

Lời giải

C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag                          (1)

nAg = Bài tập glucozơ

Theo PTHH (1) ta có: nglucozơ = Bài tập glucozơ

 C6H12O6Bài tập glucozơ 2C2H5OH + 2CO2

  0,4                  →                         0,8     mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

 0,8        →                0,8                      mol

⇒ mCaCO3 = 0,8.100 = 80 gam

Đáp án : D

Câu 14: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

A. 20

B. 30

C. 12

D. 15

Lời giải

Ta có: mdungdịchgiảm = mCaCO3 - mCO2

=> mCO2 = mCaCO3 – mdung dịch giảm = 10 – 3,4 = 6,6 gam

Bài tập glucozơ

C6H12O6Bài tập glucozơ 2C2H5OH + 2CO2

Theo PTHH (1) ta có: nglucozơ(LT) = Bài tập glucozơ

=> mglucozơ (LT) = 0,075.180 = 13,5 gam

Vì hiệu suất phản ứng Bài tập glucozơ

Đáp án: D

Câu 15: Chất hữu cơ X có các tính chất sau :

- Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh.

- Tan nhiều trong nước

Vậy X là

 A. etilen.

 B. glucozơ.

 C. chất béo.

 D. axit axetic.

Đáp án: B

Câu 16: Glucozơ có nhiều nhất trong

 A. thân cây mía.

 B. quả nho chín.

 C. gạo lứt.

 D. mô mỡ động vật.

Đáp án: B

Câu 17: Loại đường nào sau đây được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh?

 A. Sacarozơ.

 B. Frutozơ.

 C. Glucozơ

 D. Mantozơ.

Đáp án: C

Câu 18: Trong công nghiệp để tráng gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với

 A. anđehit fomic.

 B. saccarozơ.

 C. glucozơ.

 D. axetilen.

Đáp án: C

Trong công nghiệp để tráng gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với glucozơ.

Câu 19: Cho 0,1 mol glucozơ phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được khối lượng Ag là

 A. 1,08 gam.

 B. 10,08 gam.

 C. 2,16 gam.

 D. 21,6 gam.

Đáp án: C

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ

Khối lượng Ag = 0,2 . 108 = 21,6 gam.

Câu 20: Điều kiện thích hợp xảy ra phản ứng lên men glucozơ là?

 A. xt Ni, t°.

 B. men, 40 – 50°C.

 C. xt Pt.

 D. xt enzim, 30 – 32°C.

Đáp án: D

Phản ứng lên men glucozơ xảy ra thích hợp ở 30 – 32°C với enzim làm xúc tác.

Câu 21: Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu điều chế trực tiếp rượu etylic?

 A. Glucozơ

 B. Metan.

 C. Axetilen.

 D. Etan.

Đáp án: A

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ

Câu 22: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam rượu etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành rượu etylic là

 A. 60%.

 B. 70%.

 C. 80%.

 D. 90%.

Đáp án: A

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ

Theo lý thuyết: số mol C6H12O6 = 1 (mol) → khối lượng C6H12O6 = 180 (g)

Hiệu suất quá trình lên men Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ

Câu 23: Cho 180g dung dịch glucozơ nồng độ 20% tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Ag thu được là

 A. 64,8g.

 B. 32,4g.

 C. 21,6g.

 D. 43,2g.

Đáp án: D

Khối lượng glucozơ có trong dung dịch là:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ

Câu 24: Khi lên men 360 gam glucozơ với gỉa sử hiệu suất đạt 100% thì khối lượng ancol etylic thu được là

 A. 46 gam.

 B. 92 gam.

 C. 184 gam.

 D. 138 gam.

Đáp án: C.

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 (có đáp án): Glucozơ

Khối lượng C2H5OH thu được là: 4.46 = 184 (g)

Xem thêm
30 câu Trắc nghiệm Glucozơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9 (trang 1)
Trang 1
30 câu Trắc nghiệm Glucozơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9 (trang 2)
Trang 2
30 câu Trắc nghiệm Glucozơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9 (trang 3)
Trang 3
30 câu Trắc nghiệm Glucozơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9 (trang 4)
Trang 4
30 câu Trắc nghiệm Glucozơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9 (trang 5)
Trang 5
30 câu Trắc nghiệm Glucozơ có đáp án 2023 – Hóa học lớp 9 (trang 6)
Trang 6
Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống