Lý thuyết Sinh học 12 Bài 2 (mới 2023 + 200 câu trắc nghiệm): Phiên mã và dịch mã

Tải xuống 106 5.4 K 100

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 106 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 2: Phiên mã và dịch mã và 200 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 2: Phiên mã và dịch mã có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 2: Phiên mã và dịch mã Sinh học lớp 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã:

SINH HỌC 12 BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

Bài giảng Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã

Phần 1: Lý thuyết Sinh Học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã

I. PHIÊN MÃ

1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN

Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã (ảnh 2)

* ARN thông tin (mARN)

- Cấu trúc: Mạch đơn thẳng, đầu 5’ có trình tự nu đặc hiệu nằm gần côđôn mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào.

- Chức năng: Dùng làm khuôn cho dịch mã.

* ARN vận chuyển (tARN)

- Cấu trúc: Mạch đơn, tự xoắn, có cấu trúc 3 thùy, đầu 3’ mang axit amin có 1 bộ ba đối mã đặc hiệu.

- Chức năng: Mang axit amin tới ribôxôm, tham gia dịch thông tin di truyền.

* ARN ribôxôm (rARN)

- Cấu trúc: Mạch đơn nhưng có nhiều vùng ribôxôm liên kết với nhau tạo thành vùng xoắc cục bộ.

- Chắc năng: Kết hợp với prôtêin cấu tạo ribôxôm.

2. Cơ chế phiên mã

Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã (ảnh 3)

Khái niệm

- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.

- Quá trình phiên mã diễn ra ở trong nhân tế bào, tại kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST tháo xoắn.

  1. Cơ chế phiên mã

* Tháo xoắn ADN: Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3’ -> 5’.

* Tổng hợp ARN:

+ Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã gốc 3’-5’ tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X, T-A, X-G) cho đến khi gặp tính hiệu kết thúc.

Giai đoạn kết thúc: Phân tử mARN có chiều 5’-3’ được giải phóng. Sau đó 2 mạch của ADN liên kết lại với nhau.

II. CƠ CHẾ DỊCH MÃ.

1. Khái niệm.

- Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtein

- Dịch mã là giai đoạn kế tiếp sau phiên mã, diễn ra ở tế bào chất.

2. Diễn biến của cơ chế dịch mã.

Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã (ảnh 4)

Hoạt hóa aa.

Sơ đồ hóa:

aa + ATP ---- enzim →aa-ATP (aa hoạt hóa)--------enzim →phức hợp aa -tARN.

  1. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

- Mở đầu(hình 2.3a )

- Bước kéo dài chuỗi pôlipeptit(hình 2.3b)

- Kết thúc (Hình 2.3c)

- Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:

Phần 2: Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã

A/ ARN VÀ QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ

Câu 1: Cho các đặc điểm:

1. Được cấu tạo bởi một mạch poliribônuclêôtit.

2.  Đơn phân là adenine, timin, guanin, xitorin.

3. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

4. Trong cấu tạo có uraxin mà không có timin.

Số đặc điểm chung có cả ở 3 loại ARN là

A.   4

B.   2

C.   1  

D.   3

Đáp án:

Các điểm chung có ở 3 ARN là: (1),(3),(4).

Ý (2) sai vì trong ARN không có timin

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm chung của ba loại ARN là tARN, mARN, rARN?

1. Chỉ gồm một chuỗi polinucleotid.
2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
3. Các đơn phân có thể liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
4. Có 4 loại đơn phân.

Phương án đúng:

A.   4

B.   2

C.   3

D.   1

Đáp án:

Đặc điểm chung của ba loại ARN là tARN, mARN, rARN là: (1), (2), (4).

(3) Sai do mARN là 1 mạch đơn, thẳng -> không có đoạn có liên kết bổ sung.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?

A.   mARN có cấu trúc mạch kép, vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

B.   mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X

C.   mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X

D.   mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X

Đáp án:

mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: mARN không có đặc điểm nào dưới đây?

A.   có cấu trúc mạch đơn.

B.   gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

C.   gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

D.   có cấu trúc mạch thẳng.

Đáp án:

B sai vì trong ARN không có timin.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng về tARN?

A.   Thành phần chính cấu trúc nên ribôxôm

B.   Có đầu 5' liên kết với axit amin

C.   Chỉ có cấu trúc mạch đơn

D.   Mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN

Đáp án:

Nhận định đúng là tARN mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN

A sai vì rARN là thành phần chính cấu trúc nên ribôxôm.

B sai vì tARN có đầu 3' liên kết với axit amin.

C sai vì tARN có cấu trúc dạng chùy, vẫn có đoạn gồm 2 mạch, có liên kết hiđrô.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của

A.   mARN.

B.   tARN

C.   Mạch mã hoá.

D.   Mạch mã gốc

Đáp án:

Làm khuôn mẫu là nhiệm vụ của: mạch mã gốc

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình phiên mã?

A.   mARN.

B.   ADN polimeraza.

C.   ADN.

D.   Nuclêôtit.

Đáp án:

ADN polimeraza không tham gia vào quá trình phiên mã.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã?

A.   ADN pôlimeraza. 

B.   Ligaza.

C.   ARN pôlimeraza

D.   Restrictaza.

Đáp án:

Enzim tham gia vào quá trình phiên mã là ARN pôlimeraza.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Enzim nào sau đây xúc tác cho quá trình phiên mã?

A.   ARN pôlimeraza.

B.   amilaza.

C.   ADN pôlimeraza 

D.   ligaza

Đáp án:

ARN pôlimeraza có vai trò xúc tác cho quá trình phiên mã.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây?

A.   ADN

B.   ADN pôlimeraza.

C.   Các nuclêôtit A, U, G, X

D.   ARN pôlimeraza.

Đáp án:

Phiên mã không có sự tham gia của ADN pôlimeraza.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A.   G trên mạch gốc liên kết với X của môi trường nội bào

B.   X trên mạch gốc liên kết với G của môi trường

C.   A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường

D.   T trên mạch gốc liên kết với A của môi trường

Đáp án:

Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôdon)?

A.   mARN

B.   ADN

C.   tARN

D.   rARN

Đáp án:

Phân tử mang bộ ba đối mã là: tARN

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là

A.   anticodon.           

B.   triplet.

C.   axit amin.   

D.   codon.

Đáp án:

Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là anticodon.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Bộ ba đối mã (anticôđon) là bộ ba có trên

A.   phân tử tARN

B.   mạch gốc của gen

C.   phân tử rARN

D.   phân tử mARN

Đáp án:

Bộ ba đối mã nằm trên phân tử tARN; bộ ba đối mã liên kết bổ sung với bộ ba mã hóa trên phân tử mARN.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng nào sau đây?

A.   Mang axit amin tham gia quá trình dịch mã.

B.   Phân giải prôtêin.

C.   Làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

D.   Cấu tạo nên ribôxôm

Đáp án:

Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng phân giải protein.

Đáp án cần chọn là: B

Câu16: Ở sinh vật nhân thực, ARN đảm nhận chức năng nào sau đây?

A.   Mang axit amin tham gia quá trình dịch mã.

B.   Cấu tạo nên ribôxôm.

C.   Làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

D.   Cả ba chức năng trên

Đáp án:

Ở sinh vật nhân thực, ARN đảm nhận cả ba chức năng A, B, C.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về tARN?

A.   Mỗi phần tử tARN có thể mang nhiều loại axit amin khác nhau.

B.   Đầu 3’AXX 5’ mang axit amin.

C.   Trong phần tử tARN có liên kết cộng hóa trị và liên kết hiđrô.

D.   Có cấu trúc dạng thùy.

Đáp án:

A sai, mỗi tARN chỉ mang 1 loại aa.

Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã (ảnh 1)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:

A.   Prôtêin

B.   ADN

C.   ARN

D.   ADN và ARN

Đáp án:

Phiên mã là quá trình tổng hợp lên các phân tử ARN

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Có thế gọi phiên mã là quá trình tổng hợp:

A.   mARN

B.   rARN

C.   tARN

D.   ARN

Đáp án:

Phiên mã là quá trình tổng hợp lên các phân tử ARN (mARN, tARN, rARN).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN được gọi là:

A.   Quá trình giải mã

B.   Quá trình dịch mã

C.   Quá trình tái bản

D.   Quá trình phiên mã

Đáp án:

Quá trình tổng hợp ARN dựa vào khuôn mẫu của ADN được gọi là quá trình phiên mã.

Đáp án cần chọn là: D

 

Câu 21: Trong quá trình tổng hợp ARN xảy ra hiện tượng nào sau đây?

A.   U của môi trường nội bào liên kết với T trên mạch gốc

B.   T của môi trường nội bào liên kết với A trên mạch gốc

C.   A của môi trường nội bào liên kết với U trên mạch gốc

D.   U của môi trường nội bào liên kết với A trên mạch gốc

Đáp án:

Trong quá trình tổng hợp ARN xảy ra hiện tượng U của môi trường nội bào liên kết với A trên mạch gốc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:

1.  ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).

2.  ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ – 5’.

3.  ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc của gen có chiều 3’ – 5’ để kéo dài chuỗi polinucleotit.

4.  Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại.

Trình tự đúng của các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã là:

A.   (2) → (3) → (1) → (4)

B.   (1) → (4) → (3) → (2)

C.   (1) → (2) → (3) → (4)

D.   (2) → (1) → (3) → (4)

Đáp án:

Trình tự đúng là: (2) → (1) → (3) → (4)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:

(1) ARN polimeraza trượt theo chiều 3’ – 5’ trên mạch mã gốc của gen để tổng hợp kéo dài chuỗi polinucleotit.

(2) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí khởi đầu phiên mã.

(3) ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại.

(4) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ – 5’.

Trình tự đúng của các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã là:

A.   (2) → (3) → (1) → (4)

B.   (1) → (4) → (3) → (2)

C.   (1) → (2) → (3) → (4)

D.   (4) → (2) → (1) → (3)

Đáp án:

Trình tự đúng là: (4) → (2) → (1) → (3)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?

(1) Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn.  

(2) Enzyme tham gia vào quá trình này là enzyme ARN polimeraza.

(3) Diễn ra chủ yếu trong nhân của tế bào

(4) Quá trình diễn ra theo nguyên tắc bổ sung ( A-U, G-X).

A.   3

B.   1

C.   2

D.   4

Đáp án:

Các nhận xét đúng là: (2), (3)

Ý (1) sai vì phiên mã không theo nguyên tắc bán bảo tồn.

Ý (4) sai vì còn liên kết bổ sung T - A.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Trong những phát biểu dưới đây về quá trình phiên mã của sinh vật, số phát biểu đúng về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực là

(1) chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã.

(2) enzim ARN polimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ – 3’.

(3) mARN được tổng hợp đến đâu thì quá trình dịch mã diễn ra đến đó.

(4) diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

(5) đầu tiên tổng hợp các đoạn ARN ngắn, sau đó nối lại với nhau hình thành ARN hoàn chỉnh.

A.   1

B.   2

C.   4

D.   3

Đáp án:

Các phát biểu đúng là: (1) (2) (4)

(3) Sai vì mARN được tổng hợp xong trong nhân tế bào được vận chuyển ra ngoài tế bào chất thì quá trình dịch mã diễn ra.

(5) Sai vì ARN được tổng hợp liên tục bao gồm các trình tự mã hóa và không mã hóa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Cho các nhận định sau về quá trình phiên mã:

1. Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn 5’ – 3’ của ADN.

2. Mỗi tARN đều chứa một codon đặc hiệu có thể nhận ra và bắt đôi bổ sung với bộ ba tương ứng trên mARN.

3. Riboxom gồm hai tiểu đơn vị luôn liên kết với nhau.

4. Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ADN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra hai mạch mã gốc của gen.

5. Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Số nhận định sai về quá trình phiên mã là:

A.   3

B.   2

C.   5

D.   4

Đáp án:

Các nhận định sai là: 1, 2, 3, 4

1 sai, trên mạch khuôn 3’ – 5’ của ADN

2 sai, mỗi tARN có 1 anti-codon đặc hiệu

3 sai, riboxom gồm 2 tiểu đơn vị, bình thường chúng tách nhau ra riêng rẽ và chỉ khi dịch mã mới kết hợp lại với nhau

4 sai, lộ ra mạch mã gốc của gen có chiều 3’ – 5’ và mạch bổ sung có chiều 5’ – 3’.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực

A.   Cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A,T,G,X

B.   Chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất

C.   Cần có sự tham gia của enzim ligaza

D.   Chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen

Đáp án:

Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch gốc, không diễn ra trên mạch bổ sung.

A sai, quá trình phiên mã cần cung cấp các nuclêôtit A, U, G, X

B sai, quá trình phiên mã diễn ra trên ở ADN trong nhân và ADN trong tế bào chất (ADN của ti thể và ADN của lục lạp)

C sai, không có sự tham gia của enzyme nối ligaza

Đáp án cần chọn là: D

Tài liệu có 106 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống