Lý thuyết Sinh học 12 Bài 3 (mới 2023 + 42 câu trắc nghiệm): Điều hòa hoạt động gen

Tải xuống 22 6.8 K 67

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 22 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 3: Điều hòa hoạt động gen và 42 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học  Bài 3: Điều hòa hoạt động gen có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 3: Điều hòa hoạt động gen Sinh học lớp 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen:

SINH HỌC 12 BÀI 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN

Bài giảng Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen

Phần 1: Lý thuyết Sinh Học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen

I. Khái quát về điều hoà hoạt động của gen

- Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.

- Điều hòa hoạt động của gen xảy ra ở nhiều mức độ:

+ Điều hòa phiên mã: Điều hòa số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào.

+ Điều hòa dịch mã: Điều hòa lượng prôtêin được tạo ra.

+ Điều hòa sau dịch mã: Làm biến đổi prô têin sau khi đực tổng hợp để thực hiện chức năng nhất định.

II. Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ

1. Cấu trúc của ôpêrôn Lac

* Khái niệm về ôpêron: Trên ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thường được phân bố thành một cụm, có chung một cơ chế điều hòa được gọi là ôpêron.

Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen (ảnh 4)

* Ôpêrôn Lac gồm 3 thành phần:

- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): Quy định tổng hợp enzim tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactôzơ.

- Vùng vận hành (O): là vị trí tương tác với chất prôtêin ức chế ngăn cản phiên mã.

- Vùng khởi động (P): Là nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

2. Cơ chế hoạt động của Ôpêrôn lac ở E.Coli.

- Khi môi trường không có Lactôzơ:

Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen (ảnh 3)

+ Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.

+ Prôtêin ức chế đến bám vào vùng vận hành.

+ Các gen cấu trúc không hoạt động phiên mã.

- Khi môi trường có Lactôzơ:

Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen (ảnh 2)

+ Phân tử Lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế,làm biến đổi cấu hình prôtêin.

+ Prôtêin ức chế bị không liên kết được với vùng vận hành (bất hoạt), mARN của các gen Z, Y, A được tổng hợp và sau đó được dịch mã tổng hợp các enzim phân giải đường Lactôzơ.

+ Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế liên kết vời vùng vận hành, phiên mã bị dừng.

Phần 2: Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen

Câu 1: Trình tự các thành phần của một Opêron gồm :

A.   Vùng vận hành - Vùng khởi động - Nhóm gen cấu trúc

B.   Nhóm gen cấu trúc - Vùng vận hành - Vùng khởi động

C.   Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc

D.   Nhóm gen cấu trúc - Vùng khởi động - Vùng vận hành

Đáp án:

Operon Lac bao gồm: Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli?

A.   Gen điều hoà

B.   Nhóm gen cấu trúc

C.   Vùng vận hành (O)

D.   Vùng khởi động (P)

Đáp án:

Gen điều hoà không nằm trong Operon Lac.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

A.   Vùng khởi động của gen điều hòa.

B.   Gen Y của opêron.

C.   Vùng vận hành của opêron. 

D.   Gen Z của opêron.

Đáp án:

Gen điều hoà không thuộc Operon Lac

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:

A.   Vùng khởi động.

B.   Vùng kết thúc.

C.   Vùng mã hoá

D.   Vùng vận hành.

Đáp án:

Kí hiệu O (operator) là vùng vận hành.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Operator (viết tắt: O) là:

A.   Cụm gen cấu trúc liên quan về chức năng

B.   Vùng vận hành có thể liên kết prôtêin ức chế

C.   Vùng điều hòa đầu gen nơi khởi đầu phiên mã

D.   Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế

Đáp án:

Kí hiệu O (operator)  là vùng vận hành có thể liên kết prôtêin ức chế

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Chất nào đóng vai trò như tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:         

A.   mARN.

B.   Enzim ARN-polimeraza.

C.   Đường lactozơ.     

D.   Prôtêin ức chế.    

Đáp án:

Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli là đường lactose.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm

A.   Tổng hợp ra prôtêin cần thiết.

B.   Ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.

C.   Cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.

D.   Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.

Đáp án:

Sự điều hòa hoạt động gen nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hòa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Đâu không phải là ý nghĩa của sự điều hoà hoạt động của gen?

A.   Điều khiển tổng hợp một lượng prôtêin cần thiết, vừa đủ, không lãng phi.

B.   Đảm bảo cung cấp các loại prôtêin vào thời điểm thích hợp.

C.   Tổng hợp ra ARN.

D.   Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.

Đáp án:

Sự điều hòa hoạt động gen nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hòa tức là Điều khiển tổng hợp một lượng prôtêin cần thiết, vừa đủ, không lãng phi; Đảm bảo cung cấp các loại prôtêin vào thời điểm thích hợp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng

A.   Vận hành.

B.   Điều hòa.

C.   Khởi động.

D.   Mã hóa.

Đáp án:

Enzim ARN polimeraza tương tác với vùng khởi đồng để tiến hành phiên mã.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lactose của vi khuẩn E.coli, protein ức chế liên kết với vùng nào trong cấu trúc của gen?

A.   Vùng khởi động  

B.   Vùng mã hóa   

C.   Vùng vận hành  

D.   Vùng kết thúc

Đáp án:

Ở opêron Lac , protein ức chế liên kết vào vùng vận hành (O)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn so với nhân sơ là do:

A.   Các tế bào nhân thực lớn hơn.

B.   Sinh vật nhân sơ sống giới hạn trong môi trường ổn định.

C.   Các nhiễm sắc thể nhân thực có ít nuclêôtit hơn, do vậy mỗi trình tự nuclêôtit phải đảm nhiệm nhiều chức năng.

D.   Trong cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, các tế bào khác nhau được biệt hóa về các chức năng khác nhau.

Đáp án:

Ở sinh vật nhân thực đa bào, kiểm soát gen phức tạp hơn so với nhân sơ do các tế bào khác nhau được biết hóa chức năng khác nhau.

Đáp án cần chọn là: D

 

Câu 12: Điều hòa hoạt động gen chính là

A.   Điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra

B.   Điều hòa lượng mARN

C.   Điều hòa lượng tARN

D.   Điều hòa lượng rARN

Đáp án:

Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Điều hòa hoạt động của gen chính là:

A.   Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein.

B.   Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein.

C.   Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.

D.   Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.

Đáp án:

Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ:

A.   Phiên mã

B.   Sau phiên mã

C.   Trước phiên mã

D.   Dịch mã

Đáp án:

Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Ở tế bào nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen xảy ra chủ yếu ở mức độ:

A.   Từ trước phiên mã đến sau dịch mã

B.   Phiên mã

C.   Dịch mã

D.   Ở giai đoạn trước phiên mã

Đáp án:

Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:

A.   Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

B.   Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

C.   Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).

D.   Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).

Đáp án:

Operon Lac bao gồm: Nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng vận hành được kí hiệu là:

A.   O (operator)

B.   P (promoter)

C.   Z, Y, Z

D.   R

Đáp án:

Kí hiệu O (operator) là vùng vận hành.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:

A.   O (operator)

B.   P (promoter)

C.   Z, Y, Z

D.   R

Đáp án:

Vùng khởi động kí hiệu là P (promoter)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là

A.   Nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã.

B.   Vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.

C.   Vùng gen mã hóa prôtêin ức chế.

D.   Trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế.

Đáp án:

Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã

B: các gen cấu trúc

C: gen điều hoà

D: Operator

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:

A.   Prôtêin ức chế.

B.   Đường lactozơ.

C.   Enzim ADN-polimeraza.

D.   Đường mantôzơ.

Đáp án:

Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli là đường lactose.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ:

A.   Các tế bào nhân thực lớn hơn.             

B.   Sinh vật nhân thực đa số có cơ thể đa bào.

C.   Sinh vật nhân thực có quá trình phát triển cá thể phức tạp qua nhiều giai đoạn.

D.   Trong cơ thể sinh vật nhân thực, các tế bào khác nhau được biệt hóa về các chức năng khác nhau.

Đáp án:

Ở sinh vật nhân thực đa bào, kiểm soát gen phức tạp hơn so với nhân sơ do các tế bào khác nhau được biết hóa chức năng khác nhau. Các tế bào nhân thực lớn hơn liên quan đến cấu trúc.            

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau là do

A.   Sự điều hòa hoạt động của gen 

B.   Chứa các gen khác nhau

C.   Có các gen đặc thù.

D.   Sử dụng các mã di truyền khác nhau.

Đáp án:

Các tế bào của cơ thể có cùng kiểu gen nhưng có chức năng khác nhau là do sự điều hoà hoạt động của gen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Khi nói về cấu trúc của operon, điều khẳng định nào sau đây là chính xác?

A. Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc

B. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau và mã hóa cho các phân tử protein có chức năng gần giống hoặc liên quan đến nhau

C. Operon là một nhóm gen cấu trúc có cùng một promoter và được phiên mã cùng lúc thành các phân tử mARN khác nhau

D. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN

Đáp án:

Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E li, có bao nhiêu phát biểu đúng

(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.

(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.

(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.

(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.

(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.

A.   3

B.   2

C.   4

D.   5

Đáp án:

Các phát biểu đúng là : (1) (2) (3) (4)

Trong Operon Lac gồm :

Vùng khởi động (P) – vùng vận hành (O) – gen cấu trúc Z – gen cấu trúc Y – gen cấu trúc A

Mỗi gen cấu trúc mã hóa cho 1 chuỗi polipeptit khác nhau – (1) đúng

Mỗi gen đều có cấu trúc gồm 3 vùng : Vùng điều hòa – Vũng mã hóa –Vùng kết thúc => mỗi gen đều có 1 vùng điều hòa nằm ở đầu 3’=> 2 đúng

Các gen có số lần nhân đôi, phiên mã bằng nhau do có chung 1 vùng điều hòa – (3) đúng

Sự nhân đôi, phiên mã, dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất. Do ở sinh vật nhân sơ, chưa có nhân hoàn chỉnh với màng nhân bao bọc mà ở đây chỉ có 1 vùng nhân nơi chứa vật chất di truyền của tế bào – (4) đúng

Do dùng chung 1 vùng điều hòa, phiên mã cùng nhau nên cả 3 gen này khi phiên mã sẽ tạo ra chỉ 1 mARN chứa thông tin của cả 3 gen  > (5) sai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

A.   Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

B.   Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.

C.   ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

D.   Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

Đáp án:

Cả khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ, gen điều hòa R đều tổng hợp prôtêin ức chế.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường có lactôzơ?

A.   Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

B.   Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

C.   ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

D.   Cả 3 sự kiện trên

Đáp án:

Cả khi môi trường có latozo, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế -> ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã-> Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac thì enzyme ARN polimeraza phiên mã ở loại gen nào nhiều nhất

A.   Gen điều hòa

B.   Gen A

C.   Gen Y

D.   Gen Z

Đáp án:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac thì enzyme ARN polimeraza phiên mã ở gen điều hòa nhiều nhất (Cả khi môi trường có latôzơ và không có latôzơ, gen điều hòa R đều tổng hợp protêin ức chế).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Trong cấu trúc của operon lac, nếu đột biến làm mất một đọan phân tử ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ vẫn tổng hợp được tất cả các gen cấu trúc.

A.   Mất vùng khởi động

B.   Mất vùng vận hành

C.   Mất gen điều hòa

D.   Mất một gen cấu trúc

Đáp án:

Đột biến mất vùng khởi động và vùng vận hành đều làm cho gen không tổng hợp được.

Đột biến mất một gen cấu trúc thì chỉ tổng hợp được cho 2 gen còn lại

Đáp án cần chọn là: C

Tài liệu có 22 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống