73 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 9 có đáp án 2023: Quy luật phân ly độc lập

Tải xuống 40 6.9 K 152

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 9: Quy luật phân ly độc lập chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 40 trang gồm 73 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học lớp 12 Bài 9: Quy luật phân ly độc lập

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12

Bài giảng Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

BÀI 9: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP

Câu 1: Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ ………. khác nhau về…….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này………vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.

  1. Cùng loài; hai; phụ thuộc
  2. Thuần chủng; hai; phụ thuộc
  3. Thuần chủng; hai hay nhiều; không phụ thuộc
  4. Cùng loài; hai hay nhiều; không phụ thuộc

Đáp án:

Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ … Thuần chủng ……. khác nhau về… hai ….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này… không phụ thuộc ……vào sự di truyền của cặp tính trạng kia

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Nội dung tóm tắt của quy luật phân li độc lập là

  1. Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập với nhau
  2. P thuần chủng, F1 đồng trội, F2 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1
  3. P khác nhau n cặp tính trạng, F2 có 3n kiểu gen
  4. Các gen không ở trên cùng 1 NST

Đáp án:

Nội dung tóm tắt là: các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập với nhau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen?

  1. 2n
  2. 3n
  3. n
  4. 2n

Đáp án:

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về n cặp gen.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

  1. (3:1)n
  2. (1:2:1)n
  3. 9:3:3:1
  4. (1:1)n

Đáp án:

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là (3:1)n

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?

  1. 9
  2. 6    
  3. 4     
  4. 1

Đáp án:

Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên NST thường.

Số kiểu gen khác nhau trong quần thể là 32 = 9

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu hình khác nhau trong quần thể?

  1. 9
  2. 6
  3. 4
  4. 1

Đáp án:

Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên NST thường.

Số kiểu hình khác nhau trong quần thể là 22 = 4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:

  1. 6    
  2. 8  
  3. 12  
  4. 16

Đáp án:

Cặp Aa giảm phân cho 2 loại giao tử, cặp Bd và Ee cũng tương tự

Cặp dd giảm phân cho 1 loại giao tử

Số loại giao tử chung là: 23.1 = 8

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:

  1. 6
  2. 8
  3. 12
  4. 16

Đáp án:

Cặp Aa giảm phân cho 2 loại giao tử, cặp Bd, Dd và Ee cũng tương tự

Số loại giao tử là: 24 = 16

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra nhiều loại giao tử nhất?

  1. AaBbdd
  2. AaBbDd
  3. AaBBDd
  4. AABbDd

Đáp án:

Cơ thể dị hợp tử tất cả các cặp gen sẽ cho nhiều loại giao tử nhất: AaBbDd

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử?

  1. Aabb
  2. AABb
  3. aaBB
  4. AaBb

Đáp án:

Kiểu gen đồng hợp khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cơ thể nào sau đây giảm phân cho nhiều loại giao tử nhất?

  1. AaBbdd. 
  2. AABbdd.
  3. aaBbdd.
  4. AabbDD.

Đáp án:

A. AaBbdd → 4 loại giao tử

B. AABbdd → 2 loại giao tử

C. aaBbdd → 2 loại giao tử

D. AabbDD → 2 loại giao tử.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là:

  1. Mỗi tính trạng do một gen quy định, các locut gеп quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
  2. Bố mẹ phải thuần chủng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
  3. Số lượng con lai phải lớn.
  4. Các gen quy định tính trạng phải nằm trên NST thường

Đáp án:

Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là:Mỗi tính trạng do một gen quy định, các locut gеп quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và quá trình giảm phân xảy ra bình thường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là:

  1. Các giao tử và hợp tử có sức sống như nhau, sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng
  2. Sự phân li các NST là như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khi thụ tinh
  3. Số lượng cá thể ở thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác
  4. Mỗi cặp gen phải nằm trên những NST tương đồng khác nhau

Đáp án:

Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là các gen cần nằm trên các NST tương đồng khác nhau.

Sự phân li các NST ở thế hệ lai như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khi thụ tinh là đặc trung chung của các quy luật Menden.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì:

  1. Thường xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
  2. Chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử.
  3. Dễ phát sinh đột biến dưới tác động của các nhân tố gây đột biến.
  4. Chúng liên kết thành từng nhóm trong giảm phân tạo giao tử.

Đáp án:

Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

  1. Liên kết giữa các gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng
  2. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối
  3. Thay đổi vị trí giữa các gen cùng nằm trên 2 NST khác nhau của cặp NST tương đồng
  4. Phân ly ngẫu nhiên của các cặp gen trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh

Đáp án:

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập là?

  1. Dự đoán trước được kết quả lai
  2. Giải thích sự đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên
  3. Tạo ra các biến dị tổ hợp mong muốn trong chăn nuôi trồng trọt
  4. Cả ba ý trên

Đáp án:

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối; Dự đoán trước được kết quả lai => tạo ra các biến dị tổ hợp mong muốn trong chăn nuôi trồng trọt

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbDd sẽ có:

  1. 4 kiểu hình : 9 kiểu gen;
  2. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen;
  3. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen;
  4. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen;

Đáp án:

Phép lai: AaBbDd x AaBbDd dị hợp 3 cặp gen

Mỗi phép lai tính trạng như Aa x Aa sẽ cho 2 kiểu hình và 3 kiểu gen

3 phép lai → 23 Kiểu hình = 8 KH và 33 kiểu gen = 27 KG

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn là hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDd. Số kiểu tổ hợp giao tử, số kiểu gen và số kiểu hình xuất hiện ở F1 lần lượt là:

  1. 32, 27 và 8
  2. 64, 27 và 8.
  3. 32, 18 và 16.
  4. 32, 18 và 8

Đáp án:

P: AaBbDd x AabbDd

AaBbDd cho số loại giao tử là 23 = 8

AabbDd cho số loại giao tử là: 2 x 1 x 2 = 4

Vậy phép lai trên cho số kiểu tổ hợp giao tử là 8 x 4 = 32

F1 có số loại kiểu gen là 3 x 2 x 3 = 18

F1 có số loại kiểu hình là: 2 x 2 x 2 = 8

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

  1. 4
  2. 2
  3. 3
  4. 9

Đáp án:

AaBb × aabb → (Aa × aa)(Bb × bb)

(Aa × aa) → 2 kiểu gen

(Bb × bb) → 2 kiểu gen

→ Tổng là: 2x2 = 4 kiểu gen (1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

  1. AabbDd ×AaBbdd
  2. AaBbDd × AaBbDd
  3. Aabbdd × AaBbdd
  4. aabbDd × AaBbdd

Đáp án:

Phép lai cho nhiều loại kiểu gen nhất là B: 27 kiểu gen

A: 3×2×2=12

C: 3×2×1=6

D: 2×2×2=8

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Cho phép lai AaBb × Aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, kiểu hình (A-B-) ở đời con chiếm tỷ lệ

  1. 1/4  
  2. 9/16
  3. 3/8 
  4. 1/8

Đáp án:

Phép lai Aa × Aa

Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4

Phép lai Bb × bb

Tỷ lệ kiểu hình B- = 1/2

Tỷ lệ kiểu hình A−B−=3/4A−×1/2B−=3/8

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Cho phép lai AaBb × AaBb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, kiểu hình (A-B-) ở đời con chiếm tỷ lệ

  1. 1/4  
  2. 9/16
  3. 3/8
  4. 1/8

Đáp án:

Phép lai Aa × Aa

Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4

Phép lai Bb × Bb

Tỷ lệ kiểu hình B- = 3/4

Tỷ lệ kiểu hình A−B−=3/4A−×3/4B−=9/16

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là

  1. 1/9
  2. 4/9.
  3. 2/3.
  4. 1/3

Đáp án:

A: cao> a: thấp; B: đỏ > b: vàng

Tách riêng từng cặp gen:

+ Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa (3 cao : 1 thấp) → thân cao dị hợp trong số thân cao: 2/3

+ Bb × Bb → 1BB : 1Bb : 1bb (3 đỏ : 1 vàng) → hoa đỏ dị hợp trong số hoa đỏ: 2/3

→ tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là 2/3×2/3=4/9

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Cho phép lai P: AaBbDD × aaBbDd. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết ở F1 số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen chiếm tỉ lệ:

  1. 50%
  2. 87,5%
  3. 37,5%
  4. 12,5%

Đáp án:

AaBbDD × aaBbDd

Phép lai riêng của từng cặp gen luôn cho tỷ lệ dị hợp = đồng hợp = ½

→ tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen là:QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP×1/2×1/2×1/2=3/8

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là

  1. 1/4
  2. 1/8
  3. 1/2
  4. 1/16

Đáp án:

Phép lai: AaBbDd × AaBbdd → AaBbDd =1/2×1/2×1/2=1/8

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai P: AaBbDd × AabbDd cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là

  1. 9/32
  2. 3/32
  3. 9/16
  4. 27/64

Đáp án:

P: AaBbDd × AabbDd cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là 3/4×1/2×3/4=9/32

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ

  1. 50%
  2. 15%
  3. 25%
  4. 100%

Đáp án:

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo 100% giao tử aB

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Theo lý thuyết, các tế bào sinh dục chín có kiểu gen AABbdd giảm phân tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỷ lệ là

  1. 15%
  2. 25%
  3. 50%
  4. 12,5%

Đáp án:

AABbdd → Abd = 1×0,5×1 = 50%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Giao tử ab chiếm tỉ lệ

  1. 50%
  2. 75%
  3. 12,5%
  4. 25%

Đáp án:

Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra giao tử ab= 25%.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ

  1. 100%
  2. 25%
  3. 15%
  4. 50%

Đáp án:

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ 50%.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  1. 50%
  2. 25%
  3. 75%
  4. 100%

Đáp án:

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ 100%.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Cơ thể nào sau đây khi giảm phân có thể cho giao tử AB chiếm 25%. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường?

  1. AABb
  2. AaBB
  3. AaBb
  4. AABB

Đáp án:

Cơ thể AaBb giảm phân cho AB=0,25

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33: Theo quy luật phân ly độc lập của Menden, về mặt lý thuyết cây AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho bao nhiêu phần trăm số cá thể đời con có kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng?

  1. 10,55%
  2. 42,19%
  3. 12,50%
  4. 0,39%

Đáp án:

Về mặt lý thuyết cây AaBbCcDd (dị hợp) khi tự thụ phấn:

Mỗi cặp gen cho tỷ lệ đời con là 3 trội : 1 lặn

Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng là:

C3× (3/4)3  × 1/4=27/64=0.4219=42.19%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 34: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, aen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ

  1. 7/32
  2. 27/128
  3. 9/64
  4. 81/256

Đáp án:

Tỷ lệ đời con mang 4 tính trạng trội là: 3/4×1/2×3/4×1/2=9/64

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau theo lí thuyết phép lai AaBbddMM × AABbDdmm thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

  1. 50%
  2. 87,5%
  3. 37,5%
  4. 12,5%

Đáp án:

Phép lai: AaBbddMM × AABbDdmm luôn cho đời con dị hợp về cặp Mm, yêu cầu bài toán trở thành tính tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen trong 3 cặp còn lại: ×1/2×1/2×1/2=3/8

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

  1. 9/256
  2. 9/128
  3. 27/128
  4. 9/64

Đáp án:

P: AaBbDdEe × AaBbDdEe

Nhận xét: ở P đều có dạng: Aa × Aa, đều cho đời con phân li: 3 trội : 1 lặn

Vậy đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP=27/128

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường,  một  gen quy định một tính  trạng và  gen  trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu  hình mang 3  tính  trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là

  1. 27/64
  2. 9/64
  3. 27/256
  4. 81/256

Đáp án:

Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn, 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là:QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP= 27/64

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AabbDd và AaBbdd cho kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm

  1. 7/16
  2. 3/16
  3. 9/16
  4. 6/16

Đáp án:

Kiểu hình mang hai tính trạng trội:

1/4aa×1/2B−×1/2D−+3/4A−×QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬPx1/2×1/2=7/16

Đáp án cần chọn là: A

Câu 39: Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B mắt xám, trội hoàn toàn so với b : mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb × AaBb , người ta thu được 789 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi màu trắng là

  1. 65
  2. 260
  3. 195
  4. 130

Đáp án:

Aa × Aa → 1/4 AA (mắt dẹt) : 2/4 Aa (mắt dẹt): 1/4 aa (mắt lồi)

AA bị chết sau khi sinh → số cá thể sống sót chiếm 3/4.

Thu được 789 con sống sót → tổng số con ban đầu là : 789: 0,75 = 1052

Cá thể mắt lồi màu trắng (aabb) chiếm 1/16 tổng số con → số con mắt lồi màu trắng = 1052 . 1/16 = 65 con

Đáp án cần chọn là: A

Câu 40: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau thu được F2 có 150 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lý thuyết, hãy cho biêt số cây mang kiểu gen AaBbDd

  1. 2400 cây
  2. 1200 cây
  3. 1600 cây
  4. 1500 cây

Đáp án:

Ta có P thuần chủng về các gen tương phản => F1 dị hợp về 3 cặp gen: AaBbDd tự thụ phấn.

Theo lý thuyết tỷ lệ aabbdd = 1/4×1/4×1/4=1/64 mà có 150 cây aabbdd

=> tổng số cây của F2 là: 150/ (1/64) = 9600 cây

Tỷ lệ cây có kiểu gen AaBbDd ở F2 là:1/2×1/2×1/2=1/8 => số cây có kiểu gen AaBbDd = 1200 cây

Đáp án cần chọn là: B

Câu 41: Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng cây hoa đỏ, hạt xanh giao phấn với cây hoa trắng, hạt vàng được F1, F1 giao phấn tự do được F2. Lấy 4 cây ở F2, xác suất để trong 4 cây này có một cây hoa đỏ, hạt vàng là:

  1. 16,6%
  2. 9,42%
  3. 4,71%
  4. 18,84%

Đáp án:

Ta có P: AAbb × aaBB → F1: AaBb × AaBb → F2: tỷ lệ cây hoa đỏ, hạt vàng là: 9/16

Xác suất lấy 4 cây trong đó có 1 cây hoa đỏ hạt vàng là: 9/16 . 7/16. 7/16 . 7/16 . 4 = 0,1884 = 18,84%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 42: Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng cây hoa đỏ, hạt xanh giao phấn với cây hoa trắng, hạt vàng được F1, F1  giao phấn tự do được F2. Lấy 4 cây ở F2, xác suất để trong 4 cây này có hai cây hoa đỏ, hạt vàng là:

  1. 16,6%
  2. 24,23%
  3. 36,34%
  4. 18,84%

Đáp án:

Ta có P: AAbb ×aaBB →F1: AaBb × AaBb →F2: tỷ lệ cây hoa đỏ, hạt vàng là: 9/16

Xác suất lấy 4 cây trong đó có 2 cây hoa đỏ hạt vàng là: 9/16 . 9/16 .7/16.7/16. C24 = 0.3634

Đáp án cần chọn là: C

Câu 43: Ở cà chua, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, 2 tính trạng di truyền độc lập. Cho một cây

 quả vàng, tròn lai với cây quả đỏ, lê được F1 toàn quả đỏ, tròn. Sau đó cho F1 tự thụ phấn được F2. Từ các cây đỏ, tròn F2 cho 1 cây tự thụ phấn, xác suất thu được cây quả vàng, lê ở F3 bằng bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra.

  1. 1/36
  2. 1/16.
  3. 1/9
  4. 1/81.

Đáp án:

F1 toàn quả đỏ, tròn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với quả vàng, lê

A- quả đỏ; a- quả vàng

B- quả tròn; b- lê

P: aaBB × AAbb →F1: AaBb

→ F2: đỏ tròn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)

Để thu được cây quả vàng, lê (aabb) thì cây được chọn phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9

Xác suất cần tính là: 4/9×1/16=1/36

Đáp án cần chọn là: A

Câu 44: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai sau cho kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?

1. AAbbDd × AaBBDd

2. Aabbdd × aaBbDD

3. aaBbdd × AaBbdd

4. AaBbDd × AabbDD

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Đáp án:

Để F1 : 3 : 3 : 1 : 1 ↔ (3:1) × (1:1) × 1

Ta có bảng sau:

QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP

Vậy có 2 phép lai thỏa mãn là: (3) và (4)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 45: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:

(1) aaBbDd x AaBBdd (2) AaBbDd x aabbdd (3) AabbDd x aaBbdd

(4) AaBbDD x aabbDd (5) AaBbDD x aaBbDd   (6) AABbDd x Aabbdd

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con cho 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%?

  1. 6
  2. 2
  3. 4
  4. 3

Đáp án:

Các phép lai cho 4 loại kiểu hình phân ly 1:1:1:1 = (1:1:1:1) ×1×1 = (1:1) (1:1) ×1

TH1: (1:1:1:1) ×1×1 không có phép lai nào thỏa mãn

TH2: (1:1) (1:1) ×1 có các phép lai: (1), (4), (6)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 46: Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng, BB quy định quả tròn, Bb quy định quả bầu dục, bb quy định quá dẹt. D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể P mang kiểu gen: AAbbDd và AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở đời con F1 lần lượt là:

  1. 1:1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:3:1:1
  2. 1:1:1:1:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:1:1
  3. 1:1:1:1:4:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1
  4. 1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1

Đáp án:

Phép lai: AAbbDd × AaBbDd

·         Cặp gen Aa: tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình: (1:1)

·         Cặp gen Bb: tỷ lệ phân ly kiểu hình: (1:1)

·         Cặp gen Dd, tỷ lệ phân ly kiểu gen: (1:2:1) , phân ly kiểu hình: (3:1)

Vậy ta có tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1: (1:1)(1:1)(1:2:1) = 1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1

Phân ly kiểu hình ở F1: (1:1)(1:1)(3:1)= 1:1:3:3:3:3:1:1

Đáp án cần chọn là: D

Câu 47: Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng, BB quy định quả tròn, Bb quy định quả bầu dục, bb quy định quá dẹt. D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể P mang kiểu gen: AabbDd và AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở đời con F1 lần lượt là:

  1. 1:1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:3:1:1
  2. 1:1:1:1:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:1:1
  3. 1:1:1:1:4:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1
  4. 1:1:1:1:2:2:2:2:4:4:2:2:2:2:1:1:1:1 và 1:1:2:3:3:6:6:3:3:2:1:1

Đáp án:

Phép lai: AabbDd × AaBbDd

·         Cặp gen Aa: tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình: (1:2:1)

·         Cặp gen Bb: tỷ lệ phân ly kiểu hình: (1:1)

·         Cặp gen Dd, tỷ lệ phân ly kiểu gen: (1:2:1), phân ly kiểu hình: (3:1)

Vậy ta có tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1: (1:2:1)(1:1)(1:2:1) = 1:1:1:1:2:2:2:2:4:4:2:2:2:2:1:1:1:1

Phân ly kiểu hình ở F1: (1:2:1)(1:1)(3:1)= 1:1:2:3:3:6:6:3:3:2:1:1

Đáp án cần chọn là: D

Câu 48: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lá không xẻ thùy trội hoàn toàn so với alen b quy định lá xẻ thùy; alen D quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so vói alen d quy định hoa màu trắng, kiểu gen Dd quy định hoa màu hồng. Các gen năm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho cây thân cao, lá không xẻ thùy, hoa màu hồng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ nâo sau đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình ở F1?

  1. 6:3:3:2:1:1
  2. 1:2:1.
  3. 27:9:9:9:3:3:3:1
  4. 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1

Đáp án:

Cây thân cao, lá không xẻ thuỳ, hoa hồng tự thụ phấn (A-B-Dd) → tỷ lệ kiểu hình về màu hoa luôn luôn là 1:2:1 → không thể tạo được kiểu hình nào đó là 27/tổng số kiểu hình vì 27:9:9:9:3:3:3:1=(3:1)3

Vậy tỷ lệ không phù hợp là C

Đáp án cần chọn là: C

Câu 49: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vang trơn : 50% lục trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:

  1. AABb  
  2. Aabb  
  3. AaBb
  4. AaBB

Đáp án:

Phép lai phân tích: A-B- × aabb

Đời con 1 vàng : 1 lục → cây KH trội có KG : Aa

Đời con 100% trơn → Cây KH trội có KG : BB

→ KG của của cây đậu là AaBB

Đáp án cần chọn là: D

Câu 50: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vàng trơn: 50% vàng nhăn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:

  1. AABb
  2. Aabb   
  3. AaBb  
  4. AaBB

Đáp án:

Phép lai phân tích: A-B- × aabb

Đời con 1 trơn : 1 nhăn → cây KH trội có KG : Bb

Đời con 100% vàng → Cây KH trội có KG : AA

→ KG của của cây đậu là AABb

Đáp án cần chọn là: A

Câu 51: Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen của bố mẹ như thế nào để thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình là 75% hạt vàng, nhăn: 25% hạt xanh, nhăn?

  1. aaBb × aaBB
  2. aaBb × AaBB
  3. AaBb × AabB
  4. Aabb × Aabb

Đáp án:

Đời con toàn hạt nhăn → P: bb × bb

Đáp án cần chọn là: D

Câu 52: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

  1. AaBb × aabb
  2. AaBb × AaBb
  3. Aabb × Aabb
  4. AaBB × aabb

Đáp án:

F1 phân li 1 : 1 → P: (1:1) x 1

AaBB × aabb → 1AaBb:1aaBb.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 53: Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B:quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập. Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai?

  1. AaBb × Aabb.
  2. Aabb × aabb.
  3. AaBb × aabb.
  4. Aabb × aaBb.

Đáp án:

3:3:1:1= (3:1)(1:1) → AaBb × Aabb

Đáp án cần chọn là: A

Câu 54: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai:

1.AaBb×AaBb          2. AaBB × AaBB

3.AABB×AAbb         4. Aabb × AaBb

Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen là

  1. 1 và 4
  2. 2 và 4
  3. 1 và 3
  4. 2 và 3

Đáp án:

Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen là

1. AaBb × AaBb

4. Aabb × AaBb

Phép lai 2,3 có các cặp gen đồng hợp trội ở cả bố mẹ nên không thể tạo được kiểu gen AaBb

Đáp án cần chọn là: A

Câu 55: Ở một loài thực vật, xét 4 gen A, B, D, E; mỗi gen có 2 alen, quy định một tính trạng; tính trạngtrội là trội hoàn toàn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cho cây có kiểu gen AaBbDdEe giao phấn với cây chưa biết kiểu gen, đời con F1 thu được kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 28,125%. Kiểu gen của cơ thể đem lai có thể là

  1. AaBbddee.
  2. aaBbDdee.
  3. AABbDdee.
  4. AaBbDdEe.

Đáp án:

P: AaBbDd giao phấn với cây:

+ A. AaBbddee →→ A_B_D_E_ = 0,75×0,75×0,5×0,5=0,140625→ A sai

+ B. aaBbDdee →→ A_B_D_E_ = 0,5×0,75×0,75×0,5=0,140625 →B sai

+ C. AABbDdee →→ A_B_D_E_ = 1×0,75×0,75×0,5=0,28125 → C đúng

+ D. AaBbDdEe →→ A_B_D_E_ = 0,75×0,75×0,75×0,75=0,3164→ D sai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 56: Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình

  1. aabb × AaBB.
  2. Aabb × AABB
  3. AABb × AABb
  4. Aabb × AaBB

Đáp án:

Phép lai Aabb × AABB → A-B- → có kiểu hình đồng nhất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 57: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt màu vàng, b quy định hạt màu xanh. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt màu vàng là

  1. AaBB × aabb
  2. AABb × aabb 
  3. AAbb × aaBB
  4. AABb × Aabb

Đáp án:

AAbb × aaBB → AaBb → 100% thân cao, hạt vàng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 58: Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1 :

  1. AaBbCc × aabbcc
  2. AaBbCc × AabbCc
  3. AaBbCc × AaBbCc
  4. AaBbCc × AaBbcc

Đáp án:

Kiểu hình F1 : 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1

↔ 9 × (2 : 1 : 1) : 3 × (2  : 1 : 1) : 3 × (2  : 1 : 1) : 1 × (2 : 1 : 1)

↔ (2: 1: 1) × ( 9 : 3 : 3 : 1)

↔ (2 : 1 : 1) × (3 : 1) × (3 : 1)

2 : 1 : 1 → P : Aa × Aa, tính trạng trội không hoàn toàn

3 : 1 → P : Bb × Bb, tính trạng trội hoàn toàn

3 : 1 → P : Cc × Cc, tính trạng trội hoàn toàn

Vậy P : AaBbCc × AaBbCc

Đáp án cần chọn là: C

Câu 59: Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là

  1. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd
  2. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd
  3. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.
  4. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD.

Đáp án:

Tỷ lệ kiểu hình : 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 = (3:1)(1:1)(1:2:1)

Tỷ lệ (1:2:1) là của phép lai Dd × Dd vì alen D trội không hoàn toàn với alen d

Tỷ lệ 1:1 là của phép lai giữa thể dị hợp và đồng hợp lặn

Tỷ lệ 3:1 là phép lai giữa 2 cá thể dị hợp.

Vậy kiểu gen của P phù hợp là: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu 60: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1 ?

  1. AaBbDd × AaBbdd 
  2. AabbDd × AaBbDd
  3. aaBbdd × AaBbDd
  4. AaBbDD × AabbDD

Đáp án:

3:3:1:1 = (3:1)(1:1)1

Phép lai AaBbDD × AabbDD thoả mãn tỷ lệ trên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 61: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

  1. 1:1:1:1
  2. 3 : 1
  3. 9 : 3 : 3 : 1.
  4. 1:1.

Đáp án:

AaBb × aabb → (Aa x aa)(Bb x bb) = (1 : 1)(1 : 1)

→ 1 : 1 : 1 : 1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 62: Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đúng?

  1. 100% thân thấp, hoa đỏ.
  2. 3 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa trắng.
  3. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
  4. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.

Đáp án:

F1 phân ly 9:3:3:1 → P dị hợp 2 cặp gen, các gen PLĐL: AaBb × AaBb

Cây thân cao hoa trắng ở F1 có thể có kiểu gen Aabb hoặc AAbb

Đời con không thể tạo kiểu hình hoa đỏ → loại A,C,D

Đáp án cần chọn là: B

Câu 63: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe thu được F1. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của F1

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.

(2) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.

(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4).

(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.

  1. 4
  2. 2
  3. 3
  4. 5

Đáp án:

Phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe

Nhận xét: ở P đều có dạng: dị hợp × dị hợp, đều cho đời con phân li: 3 trội : 1 lặn ở mỗi tính trạng.

(1) sai,tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn và 2 tính trạng trội làQUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP=54/256

(2) sai, số dòng thuần chủng tối đa là: 24 = 16

(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là: (1/2)4 = 1/16

(4) sai, tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ là: 1 – (3/4)4 = 175/256

(5) đúng. số kiểu tổ hợp giao tử tạo thành là: 16×16 = 256

Đáp án cần chọn là: B

Câu 64: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P có kiểu hình mang hai tính trạng trội giao phấn với nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Lấy toàn bộ các cây có kiểu hình giống P cho tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cá thể mang hai tính trạng trội ở F2 chiếm 18%.
  2. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm 4/9.
  3. Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F2 chiếm 3/36.
  4. Tỉ lệ kiểu hình giống P ở F2 chiếm 24/36.

Đáp án:

F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

→ KH: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Các cây có kiểu hình giống P: 1AABB : 2AaBB : 4AaBb : 2AABb tự thụ phấn

Tỷ lệ A-B- = 1/9+2/9×3/4×2+4/9×9/16=25/36→ D sai

Tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen: 4/9×4/16AaBb=1/9→A sai

Tỷ lệ lặn về 2 tính trạng là: 4/9AaBb×1/16(aabb)=1/36 →C sai

Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm: 2/9×1/2×2+4/9×(1/2×1/2+1/2+1/2)=4/9 (áp dụng kết quả phép lai: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb); 1/2Aa×1/2(BB,bb)+1/2(AA,aa)×1/2Bb) → B đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 65: Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?

  1. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.
  2. Số cá thể có kiều gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
  3. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
  4. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

Đáp án:

Giả sử kiểu gen của cây này là AaBb

Cây AaBb tự thụ phấn: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phương án:

A đúng, tỷ lệ đồng hợp: 2/4×2/4=1/4

B đúng, hai tỷ kiểu hình này là 1

C đúng, đều bằng 2/4×2/4=1/4

D sai, tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen: 2×2/4×2/4=1/2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 66: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Biết rằng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Cho một cây thân cao, hoa trắng, ở F1 tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
  2. Cho một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn, nếu thu được ở đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.
  3. Cho một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.
  4. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

Đáp án:

P tự thụ cho 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.

P: AaBb × AaBb →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

A sai, thân cao hoa trắng = 3/16 = 18,75%

B đúng, cây thân cao hoa đỏ ở F1 tự thụ mà thu được 4 loại kiểu hình thì cây này phải có kiểu gen AaBb; → Aabb = 3/16.

C đúng, AaBb × aabb →1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

D đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 67: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

II. Cho môt cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%.

III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.

IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 3

Đáp án:

I đúng, đó là AABB; AABb; AaBB; AaBb

II đúng, VD: Aabb × Aabb → thân cao hoa trắng: 3/4A-bb

III đúng, cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn đc 4 loại kiểu hình → cây này có kiểu gen:AaBb ×AaBb → thân cao hoa trắng 3/16 =18,75%

IV đúng, AABb × aabb → AaBb:Aabb

Đáp án cần chọn là: C

Câu 68: Ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn.Cho (P) dị hợp tử về 3 cặp gen giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1.

  1. 3
  2. 2
  3. 4
  4. 1

Đáp án:

Ta có: (9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1) = (3 : 1) . (3 : 1) . (1 : 1)

P dị hợp 3 cặp: AaBbDd

+ (3 : 1) có thể là: Aa x Aa hoặc Bb x Bb hoặc Dd x dd

+ (1 : 1) có thể là: Aa x aa hoặc Bb x bb hoặc Dd x dd

→ P: AaBbDd x AaBbdd hoặc AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDd

Đáp án cần chọn là: A

Câu 69: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, đột biến không xảy ra. Cho phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AabbddEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. F1 có 32 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 18,75%.

III. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng.

IV. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là 3/16.

  1. 3
  2. 2
  3. 4
  4. 1

Đáp án:

I sai, số kiểu gen tối đa: 3×2×2×2= 24; số kiểu hình 2×2×2×1=8

II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về các cặp tính trạng: 3/4×1/2×1/2×1=3/16=18,75%

III đúng, số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng: do luôn trội về tính trạng E, ta xét các trường hợp

+ Trội: A,B,E = 2×1×2=4

+ Trội A,D,E = 2×1×2=4

+ Trội B,D,E = 2

Vậy tổng số kiểu gen là 10.

IV đúng, tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là 3/4×1/2×1/2×1=3/16

Đáp án cần chọn là: A

Câu 70: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai  (P): ♂AaBbDD × ♀aaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.

II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.

III. F1 có 4 loại kiểu hình và 12 loại kiểu gen.

IV. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

  1. 2
  2. 1
  3. 3
  4. 4

Đáp án:

I sai. số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 4×4= 16

II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm: 1/2×3/4×1=3/8

III đúng, số loại kiểu hình 2×2×1=4; số loại kiểu gen: 2×3×2=12

IV đúng, Aa(BB; Bb)(DD; Dd)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 71: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:

1. AAaaBbbb × aaaaBBbb.

2. AAaaBBbb × AaaaBbbb.

3. AaaaBBBb × AAaaBbbb.

4. AaaaBBbb × Aabb.

5. AAaaBBbb × aabb

6. AAaaBBbb × Aabb.

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?

  1. 3 phép lai
  2. 4 phép lai
  3. 2 phép lai
  4. 1 phép lai

Đáp án:

Cách 1:

Phép lai

Số kiểu gen

Số kiểu hình

1:AAaaBbbb × aaaaBBbb

3×4=12

4

2:AAaaBBbb × AaaaBbbb

4×4=16

3:AaaaBBBb × AAaaBbbb

4×4=16

2

4. AaaaBBbb × Aabb

3×3=9

4

5. AAaaBBbb × aabb

3×3=9

6. AAaaBBbb × Aabb

4×3=12

Cách 2:

Tất cả các phép lai đều thỏa mãn cho đời con có 4 kiểu hình

Đời con có 9 kiểu gen khi và 9 = 3 x 3 nên mỗi cặp gen đều phải cho ra 3 loại kiểu gen ở đời con

Tức nếu có AAaa × Aa hoặc AAaa × Aaaa thì không thỏa mãn

Tương tự, có BBbb × Bb hoặc BBbb × Bbbb cũng không thỏa mãn

Xét trong đáp án:

Vậy các phép lai thỏa mãn: 4,5

Đáp án cần chọn là: C

Câu 72: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định và có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3, alen A2 quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa vàng. Cho các cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 bằng cônsixin thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, ở F2 thu được 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng ?

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.

II. Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là 1/3.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35.

IV. Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm là 9/17.

  1. 1
  2. 3
  3. 4
  4. 2

Đáp án:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP

Lấy 2 cây hoa đỏ cho giao phấn thu được 1/36 cây hoa vàng (A3A3) = 1/6×1/6 → Cây hoa đỏ phải là A1A1A3A3

F1: A- → A1A1A3A3

F1: A1A1A3A3 × A1A1A3A3 → (1A1A: 4A1A: 1A3A3)(1A1A: 4A1A: 1A3A3)

I sai, có 5 kiểu gen: A1A1A1A1; A1A3A3A3; A1A1A1A3; A1A1A3A3; A3A3A3A3

II sai, tỷ lệ AA1A1A3 = 2×4/6 A1A31/6 AA1=2/9; Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: 1−=34/36

Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là: 4/17

III đúng, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36 → cây hoa đỏ mang A3 chiếm 34/36 (A1A1A1A1) → tỷ lệ chứa A3 là 34/35

Các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36; cây mang 2 alen A3 (AA1A3A3) chiếm 1/2 → tỷ lệ cần tính là: 18/35

IV đúng,

Tỷ lệ AA1A3A3 = 2×1/6 AA1×1/6 A3A3+4/6 A1A3×4/6 A1A3=1/2; Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: 1−QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP= 34/36

Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm là: 9/17

Đáp án cần chọn là: D

Câu 73: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tỉ lệ các loại giao tử ở P là: 1:1:1:1:4:4.

II. F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình.

III. Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là 37/144.    

IV. Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là 1/4.

V. Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.

  1. 4
  2. 1
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP

I đúng vì tỉ lệ các loại giao tử ở P là: (1: 4:1)(1:1) = 1:1:1:1:4:4.

II sai vì F1 có 15 kiểu gen và 4 kiểu hình.

Phép lai AAaa × AAaa tạo ra 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.

Phép lai Bbbb × Bbbb tạo ra 3 kiểu gen và 2 kiểu hình.

Số kiểu gen tối đa là 5 × 3 = 15.

Số kiểu hình tối đa là 2 × 2 = 4.

III sai

Phép lai AAaa × AAaa tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/6 ×1/6 × 2 = 2/36.

Phép lai Bbbb × Bbbb tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/2 ×1/2 = 1/4.

Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là: (2/36 × 3/4) + (34/36 × 1/4 ) = 5/18.

IV đúng.

Tỉ lệ của kiểu gen AAaa là 1/6×1/6× 2 + 4/6 × 4/6 = 18/36 = 1/2.

Tỉ lệ của kiểu gen Bbbb là 1/2×1/2× 2 = 1/2.

Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là: 1/2 × 1/2 = 1/4.

V đúng.

Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.

Cây quả đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 35/36, trong đó cây quả đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/36. Do đó, tỉ lệ của cây quả đỏ dị hợp trên tổng số cây quả đỏ là: (35/36 – 1/36): (35/36) = 34/35.

Toàn bộ cây thân cao F1 đều có kiểu gen dị hợp.

Do vậy, trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35×1 =34/35.

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm
73 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 9 có đáp án 2023: Quy luật phân ly độc lập (trang 1)
Trang 1
73 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 9 có đáp án 2023: Quy luật phân ly độc lập (trang 2)
Trang 2
73 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 9 có đáp án 2023: Quy luật phân ly độc lập (trang 3)
Trang 3
73 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 9 có đáp án 2023: Quy luật phân ly độc lập (trang 4)
Trang 4
73 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 9 có đáp án 2023: Quy luật phân ly độc lập (trang 5)
Trang 5
73 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 9 có đáp án 2023: Quy luật phân ly độc lập (trang 6)
Trang 6
73 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 9 có đáp án 2023: Quy luật phân ly độc lập (trang 7)
Trang 7
73 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 9 có đáp án 2023: Quy luật phân ly độc lập (trang 8)
Trang 8
73 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 9 có đáp án 2023: Quy luật phân ly độc lập (trang 9)
Trang 9
73 câu Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 9 có đáp án 2023: Quy luật phân ly độc lập (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 40 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống