Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12: Bài tập tổng hợp các quy luật di truyền và tính sơ loại kiểu gen trong quần thể chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 58 trang gồm 31 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 12: Bài tập tổng hợp các quy luật di truyền, tính sơ loại kiểu gen quần thể:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12
BÀI TẬP TỔNG HỢP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN VÀ TÍNH SƠ LOẠI KIỂU GEN TRONG QUẦN THỂ
Câu 1: Một loài thực vật, gen A – thân cao, a –thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa vàng; D- quả tròn, d- quả dài. Cặp gen Bb và Dd nằm trên cùng một NST, biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Xét phép lai:
P: AaBDbd×AaBDbdAaBDbd×AaBDbd tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F1 là bao nhiêu?
A. 3/4
B. 3/8
C. 9/16
D. 3/16
Đáp án
- Xét phép lai: BDbd×BDbdBDbd×BDbd → F1: 3/4 hoa đỏ, quả tròn: 1/4 hoa vàng, quả dài.
- Xét phép lai: Aa x Aa → F1: 3/4 cao: 1/4 thấp
- Vậy tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F1 là : 3/4 × 3/4 = 9/16
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho cây cao, các kiểu gen còn lại cho cây thấp. Tính trạng màu hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa đỏ; d– hoa trắng. Xác định tỷ lệ kiểu hình trội cả hai tính trạng thu được từ phép lai P: (AD/ad) Bb x (AD/ad) Bb, biết các gen liên kết hoàn toàn.
A. 3/4
B. 3/8
C. 9/16
D. 3/16
Đáp án
Cặp gen A với B tương tác bổ sung, A với D liên kết hoàn toàn, AD với B phân li độc lập
Phép lai AD/ad x AD/ad→ F1 : 3/4 (A-D-): 1/4 (aadd).
Phép lai: Bb x Bb → F1: 3/4 (B-); 1/4 bb.
F1: (A-D-B-) = 3/4 (A-D-) × 3/4 (B-) = 9/16
Kết quả: 9/16 thân cao hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 1/16 thân thấp hoa trắng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho cây cao, các kiểu gen còn lại cho cây thấp. Tính trạng màu hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa đỏ; d– hoa trắng. Xác định tỷ lệ kiểu hình trội một trong hai tính trạng thu được từ phép lai P: (AD/ad) Bb x (AD/ad) Bb, biết các gen liên kết hoàn toàn.
A. 3/4
B. 3/8
C. 9/16
D. 3/16
Đáp án:
độc lập
· Phép lai AD/ad x AD/ad? F1 : 3/4 (A-D-): 1/4 (aadd).
· Phép lai: Bb x Bb ? F1: 3/4 (B-); 1/4 bb.
· F1: (A-D-B-) = 3/4 (A-D-) × 3/4 (B-) = 9/16
· Kết quả: 9/16 thân cao hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 3/16 thân thấp hoa đỏ: 1/16 thân thấp hoa trắng.
· tỷ lệ kiểu hình trội một trong hai tính trạng thu được: 3/16 + 3/16 = 3/8
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: ABabXDXd×ABabXDYABabXDXd×ABabXDY . Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 1,25%
B. 3,75%
C. 2,5%
D. 7,5%
Đáp án:
+ Ta biết ở ruồi giấm, chỉ con cái mới xảy ra hoán vị gen, con đực không xảy ra hoán vị gen
+ Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.
A-B-D- = 0,525 → A-B- =0,525:0,75 = 0.7 mà A-B- = 0,5 + aabb → aabb = 0,2
Giao tử ab ở con đực là 0,5 → con cái cho ab = 0,2:0,5= 0.4
→ f = 20%
+ Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ có kiểu gen tương ứng theo đúng bản chất phép lai là:
ABabXDYABabXDY = 0,1 AB × 0,5 ab× 0,25 XDY = 1,25 %.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: ABabXDXd×ABabXDYABabXDXd×ABabXDY. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng là
A. 1,25%.
B. 3,75%.
C. 2,5%.
D. 7,5%.
Đáp án:
+ Ta biết ở ruồi giấm, chỉ con cái mới xảy ra hoán vị gen, con đực không xảy ra hoán vị gen
+ Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.
A-B-D- = 0,525 → A-B- =0,525:0,75 = 0.7 mà A-B- = 0,5 + aabb → aabb = 0,2
Giao tử ab ở con đực là 0,5 → con cái cho ab = 0,2:0,5= 0.4
→ f = 20%
+ Tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng có kiểu gen tương ứng theo đúng bản chất phép lai là:
aBaBXdYaBaBXdY = 0,1 aB × 0,5 ab × 0,25 XdY = 1,25 %.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: ABabXDXd×ABabXDYABabXDXd×ABabXDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 15%
B. 10%
C. 5%
D. 7,5%
Đáp án:
Ta có tỷ lệ thân đen, cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 → ab/ab=0.2
Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa kép; d– hoa đơn. Xác định tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ đơn thu được từ phép lai P: Aa(BD/bd) x Aa(BD/bd), biết rằng tần số hoán vị gen là 20%.
A. 1,25%
B. 18,75%
C. 12,5%
D. 6,75%
Đáp án:
· Xét phép lai: Aa × Aa → F1 có 3/4 (A-) và 1/4 (aa).
· Xét phép lai: BD/bd × BD/bd ta có F1 : 0,16 bbdd; 0,66 (B-D-); 0,09(B-dd) và 0,09(bbD-).
· Hoa đỏ, dạng hoa đơn: 3/4 (A-) × 0,09(B-dd) = 6,75%.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa kép; d– hoa đơn. Xác định tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ kép thu được từ phép lai P: Aa(BD/bd) x Aa(BD/bd), biết rằng tần số hoán vị gen là 20%.
A. 49,5%
B. 18,75%
C. 12,5%
D. 56,25%
Đáp án:
Xét phép lai: Aa × Aa ? F1 có 3/4 (A-) và 1/4 (aa).
Xét phép lai: BD/bd × BD/bd ta có F1: 0,16 bbdd; 0,66 (B-D-); 0,09(B-dd) và 0,09(bbD-).
Hoa đỏ, dạng hoa kép: 3/4 (A-) × 0,66(B- D-) = 49,5%.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A: thân cao; a: thân thấp; alen B: hoa đỏ; b: hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I. Alen D: quả tròn; d: quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II, các gen trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2?
A. 49,5%
B. 66%
C. 75%
D. 64,5%
Đáp án:
- F1: Dd x Dd → F2: (3/4D- : 1/4dd)
- F2: Thu được cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa,bb,dd) = (aa,bb) × (dd)
= (aa,bb) × 1/4 = 4%
→ Kiểu hình thân thấp, hoa vàng (aa,bb) = 16%
- Xét riêng sự di truyền 2 cặp gen liên kết ở F2: Ta có tỉ lệ cây cao hoa đỏ (A-,B-) – tỉ lệ cây thấp hoa vàng (aa,bb) = 50% → Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ (A-,B-) là:
50% + 16% = 66%.
- Vậy ta có: Cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 (A-,B-,D-) là:
66% × 3/4 = 49,5%.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A: thân cao; a: thân thấp; alen B: hoa đỏ; b: hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I. Alen D: quả tròn; d: quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II, các gen trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2?
A. 49,5%
B. 66%
C. 21%
Đáp án:
- F1: Dd x Dd → F2: (3/4D- : 1/4dd)
- F2: Thu được cây thân thấp, hoa vàng, quả dài (aa,bb,dd) = (aa,bb) × (dd)
= (aa,bb) × 1/4 = 4%
→ Kiểu hình thân thấp, hoa vàng (aa,bb) = 16%
- Xét riêng sự di truyền 2 cặp gen liên kết ở F2: Ta có tỉ lệ cây cao hoa đỏ (A-,B-) – tỉ lệ cây thấp hoa vàng (aa,bb) = 50% ? Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ (A-,B-) là:
50% + 16% = 66%.
- Vậy ta có: Cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2 (A-,B-,dd) là:
66% × 1/4 = 16,5%.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Ptc → F1 toàn cây thân cao, hạt tròn, màu đục; F1 giao phấn với nhau được F2: 9 thân cao, hạt tròn, màu đục; 3 thân cao, hạt dài, màu trong; 3 thân thấp, hạt tròn, màu đục; 1 thân thấp, hạt dài, màu trong. Biện luận tìm kiểu gen F1
A. Aa BD/bd.
B. Aa Bd/bD
C. Aa BD/Bd
D. Aa Bd/bd
Đáp án:
Do Ptc nên F1 có KG dị hợp 3 cặp gen.
- Qui ước: A– thân cao; a – thân thấp; B- hạt tròn; b –hạt dài; D- màu đục; d- màu trong.
- Xét cặp Aa/Bb: 9:3:3:1 → cặp gen Aa và Bb phân li độc lập→ kiểu gen: AaBb x AaBb.
- Xét cặp Aa/Dd: 9:3:3:1 → cặp gen Aa và Dd phân li độc lập → kiểu gen: AaDd x AaDd.
- Xét cặp gen Bb/Dd: 3:1 → hai cặp gen này LKHT với nhau → kiểu gen: BD/bd x BD/bd.
- Vậy KG F1 là: Aa BD/bd
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Ptc → F1 toàn cây thân cao, hạt tròn, màu đục; F1 giao phấn với nhau được F2: 3 thân cao, hạt tròn, màu trong; 6 thân cao, hạt tròn, màu đục; 3 thân cao, hạt dài, màu đục; 1 thân thấp, hạt tròn, màu trong; 2 thân thấp, hạt tròn, màu đục; 1 thân thấp, hạt dài, màu đục. Biện luận tìm kiểu gen F1
A. Aa BD/bd.
B. Aa Bd/bD
C. Aa BD/Bd
D. Aa Bd/bd
Đáp án:
- Do Ptc nên F1 có KG dị hợp 3 cặp gen.
- Qui ước: A– thân cao; a – thân thấp; B- hạt tròn; b –hạt dài; D- màu đục; d- màu trong.
- Xét cặp Aa/Bb: 9:3:3:1 → cặp gen Aa và Bb phân li độc lập → kiểu gen: AaBb x AaBb.
- Xét cặp Aa/Dd: 9:3:3:1 → cặp gen Aa và Dd phân li độc lập → kiểu gen: AaDd x AaDd.
- Xét cặp gen Bb/Dd: 1:2:1→ hai cặp gen này LKHT với nhau → kiểu gen: Bd/bD x Bd/bD.
- Vậy KG F1 là: Aa BD/bD
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Cho một cây P tự thụ phấn được F1: 11 thân cao, quả đỏ; 4 thân cao, quả vàng; 1 thân thấp, quả đỏ. Biện luận tìm kiểu gen P?
A. Aa BD/bd.
B. Aa Bd/bD
C. Aa BD/Bd
D. Aa Bd/bd
Đáp án:
· Xét tính trạng: cao/thấp = 15/1→ tương tác gen, kiểu gen: AaBb × AaBb.
Qui ước: kiểu gen aabb thân thấp, các kiểu gen còn lại thân cao.
· Xét tính trạng: quả đỏ/quả vàng = 3/1 → phân li, kiểu gen: Dd × Dd, D- quả đỏ, d –quả vàng.
· Nhận thấy 3 cặp gen qui đinh 2 cặp tính trạng mà tổng tỷ lệ kiểu hình là 16, vậy cặp gen Dd phải liên kết với cặp Aa hoặc cặp Bb.
· Do xuất hiện kiểu hình thân thấp, quả đỏ (aabb D-) nên kiểu gen dị hợp chéo.
· Vậy kiểu gen cần tìm là: Aa Bd/bD hoặc Bb Ad/aD.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Cho một cây P tự thụ phấn được F1: 12 thân cao, quả đỏ; 3 thân cao, quả vàng; 1 thân thấp, quả vàng. Biện luận tìm kiểu gen P?
A. Aa BD/bd.
B. Aa Bd/bD
C. Aa BD/Bd
D. Aa Bd/bd
Đáp án:
· Xét tính trạng: cao/thấp = 15/1? tương tác gen, kiểu gen: AaBb × AaBb.
Qui ước: kiểu gen aabb thân thấp, các kiểu gen còn lại thân cao.
· Xét tính trạng: quả đỏ/quả vàng = 3/1 ? phân li, kiểu gen: Dd × Dd, D- quả đỏ, d –quả vàng.
· Nhận thấy 3 cặp gen qui đinh 2 cặp tính trạng mà tổng tỷ lệ kiểu hình là 16, vậy cặp gen Dd phải liên kết với cặp Aa hoặc cặp Bb.
· Do không xuất hiện kiểu hình thân thấp, quả đỏ (aabb D-) nên kiểu gen dị hợp đều.
· Vậy kiểu gen cần tìm là: Aa BD/bd.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Trong một phép lai P thu được các cây ở thế hệ con như sau: 7,5% hoa vàng, kép, đều; 30% hoa vàng, kép, không đều; 30% hoa trắng, kép, đều; 7,5% hoa trắng, kép, không đều; 2,5% hoa vàng, đơn, đều; 10% hoa vàng, đơn, không đều; 10% hoa trắng, đơn, đều; 2.5% hoa trắng, đơn, không đều. Tìm kiểu gen P? Biết rằng hoa vàng, kép, đều là tính trạng trội
A. Bb Ad/aD x Bb ad/ad
B. Aa Bd/bD x Aa bD/bd
C. Aa bd/bd x Aa bd/bd
D. AB/ab Dd x Ab/aB dd
Đáp án:
Xét tính trạng: vàng/trắng = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – vàng; a- trắng)
Xét tính trạng: kép/đơn = 3:1 → kiểu gen P: Bb x Bb (B – kép; b- đơn)
Xét tính trạng: đều /không đều = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – đều; d- không đều)
Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb: 3:3:1:1 → phân li độc lập, kiểu gen là: AaBb x AaBb.
Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 10%:10%:40%:40% → hoán vị gen, tần số 20%, kiểu gen: Ad/aD.
Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 3:3:1:1 → Phân li độc lập, kiểu gen BbDd x BbDd.
⇨Vậy kiểu gen cần tìm là: Bb Ad/aD x Bb ad/ad. Tần số hoán vị 20%.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Trong một phép lai P thu được các cây ở thế hệ con như sau: 22,5% hoa vàng, kép, đều; 15% hoa vàng, kép, không đều; 7,5% hoa trắng, kép, đều; 5% hoa trắng, kép, không đều; 33,75% hoa vàng, đơn, đều; 3,75% hoa vàng, đơn, không đều; 11,25% hoa trắng, đơn, đều; 1,25% hoa trắng, đơn, không đều. Tìm kiểu gen P? Biết rằng hoa vàng, kép, đều là tính trạng trội.
A. Bb Ad/aD x Bb ad/ad
B. Aa Bd/bD x Aa bD/bd
C. Aa bd/bd x Aa bd/bd
D. AB/ab Dd x Ab/aB dd
Đáp án:
Xét tính trạng: vàng/trắng = 3:1 → kiểu gen P: Aa x Aa (A – vàng; a- trắng)
Xét tính trạng: kép/đơn = 1:1 → kiểu gen P: Bb x bb (B – kép; b- đơn)
Xét tính trạng: đều /không đều = 3:1 → kiểu gen P: Dd x Dd (D – đều; d- không đều)
Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb: 3:3:1:1 → phân li độc lập, kiểu gen là: AaBb x Aabb.
Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 9:3:3:1 → phân li độc lập, kiểu gen là: AaDd x AaDd.
Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 9:6:4:1 → hoán vị gen 1 bên.
⇨Vậy kiểu gen cần tìm là: Aa Bd/bD x Aa bD/bd. Tần số hoán vị 20%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Ở một loài cây, thân cao, lá chẻ, quả dài là trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên, quả ngắn. Trong một phép lai thu được:
37,5% thân cao, lá nguyên, quả dài.
37,5% thân thấp, lá chẻ, quả ngắn.
12,5% thân cao, lá nguyên, quả ngắn.
12,5% thân thấp, lá chẻ, quả dài.
Biện luận tìm kiểu gen P?
A. AbD/aBd x abd/abd
B. ABD/abd x Abd/aBD
C. abD/aBD x AbD/aBd
D. AbD/Abd x ABd/abd
Đáp án:
Xét tính trạng: cao/thấp = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – cao; a- thấp)
Xét tính trạng: chẻ/nguyên = 1:1 → kiểu gen P: Bb x bb (B – chẻ; b- nguyên)
Xét tính trạng: dài /ngắn = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – quả dài; d- quả ngắn)
Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb = 1:1 → liên kết gen, kiểu gen Ab/aB x ab/ab.
Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen: AD/ad x ad/ad..
Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen BD/bd x bd/bd.
⇨Vậy kiểu gen cần tìm là: AbD/aBd x abd/abd.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Ở một loài cây, thân cao, lá chẻ, quả dài là trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên, quả ngắn. Trong một phép lai thu được kết quả theo tỷ lệ: 1 thân cao, lá chẻ, quả dài : 1 thân cao, lá chẻ, quả ngắn : 1 thân cao, lá nguyên, quả dài : 1 thân cao, lá nguyên, quả dài. Biện luận tìm kiểu gen P?
A. AbD/aBd x abd/abd
B. ABD/abd x Abd/aBD
C. abD/aBD x AbD/aBd
D. AbD/Abd x ABd/abd
Đáp án:
Xét tính trạng: cao/thấp = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – cao; a- thấp)
Xét tính trạng: chẻ/nguyên = 1:1 → kiểu gen P: Bb x bb (B – chẻ; b- nguyên)
Xét tính trạng: dài /ngắn = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – quả dài; d- quả ngắn)
Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb = 1:1 → liên kết gen, kiểu gen Ab/aB x ab/ab.
Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen: AD/ad x ad/ad..
Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen BD/bd x bd/bd.
⇨Vậy kiểu gen cần tìm là: AbD/aBd x abd/abd.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi NST thường khác nhau đều xét 1 gen có 2 alen. Theo lý thuyết trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về đột biến thể ba?
A. 2916
B. 5103
C. 2187
D. 20412
Đáp án:
Thể ba 2n +1
Cây có 7 nhóm gen liên kết
Giả sử xét cặp NST số 1 có 2 alen A, a
Số loại kiểu gen thể ba ở NST số 1 là 4 ( gồm AAA, AAa, Aaa, aaa)
Vậy số loại kiểu gen được tạo ra ở thể 3 ở NST số 1 là
4 x 36
Vậy số loại kiểu gen về đột biến thể 3 của loài là :
4 x 36 x 7 =20412
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi NST thường khác nhau đều xét 1 gen có 2 alen. Theo lý thuyết trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về đột biến thể một?
A. 20106
B. 5103
C. 2187
D. 10206
Đáp án:
Thể một 2n - 1
Cây có 7 nhóm gen liên kết
Giả sử xét cặp NST số 1 có 2 alen A, a
Số loại kiểu gen thể một ở NST số 1 là 2 (gồm A, a)
Vậy số loại kiểu gen được tạo ra ở thể một ở NST số 1 là: 2 x 36
Vậy số loại kiểu gen về đột biến thể 3 của loài là:
2 x 36 x 7 = 10206
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét?
A. 216
B. 432
C. 54
D. 16
Đáp án:
Thể một có bộ NST 2n - 1
Loài có 4 cặp NST.
Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen:
Cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp NST bình thường, mỗi cặp có 3 kiểu gen.
Ta có Số kiểu gen tối đa của thể một là: C14C14 × 2 × 33 = 216 (KG)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 5 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?
A. 18000
B. 378
C. 1860
D. 1380
Đáp án:
Số kiểu gen ở gen thứ nhất là : 3 x 4 /2 = 6 kiểu gen
Xét 2 gen còn lại nằm trên NST giới tính
Số kiểu gen ở giới cái là: (4 x 5) x ( 4 x 5 +1) : 2 = 210
Số kiểu gen ở giới đực là : (4 x 5) x 5 = 100
Vậy tổng số kiểu gen xét ở 3 gen của loài động vật này là : ( 210 + 100) x 6 = 1860 kiểu gen
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 5 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,Y . Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?
A. 450
B. 1350
C. 1860
D. 1380
Đáp án:
Số kiểu gen ở gen thứ nhất là: r(r+1)/2 = 2 x 3/2 = 3 kiểu gen
Xét 2 gen còn lại nằm trên NST giới tính: Gen 2 có 5 alen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y, gen 3 có 5 alen nằm trên đoạn tương đồng của NST giới tính X và Y
=> Coi như 1 gen có số alen = tích số các alen kia thì Trên X có 5x5= 25 alen, trên Y có 5 alen
Số kiểu gen ở giới cái là: (5 x 5) x (5 x 5 +1) : 2 = 325
Số kiểu gen ở giới đực là: (5 x 5) x 5 = 125
Vậy tổng số kiểu gen xét ở 3 gen của loài động vật này là: (325 + 125) x 3 = 1350 kiểu gen
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Ở một quần thể người, xét 3 gen : Gen I quy đinh nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen II và gen III nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, mỗi gen có 2 alen. Hãy tính số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ các gen trên. Biết không xảy ra đột biến.
A. 54 kiểu gen
B. 60 kiểu gen
C. 84 kiểu gen
D. 27 kiểu gen
Đáp án:
Về nhóm máu: số kiểu gen tối đa là : C23C23 +3=6
Xét 2 cặp gen trên vùng không tương đồng của NST X, ta coi như 1 gen có 4 alen
+ giới XX: C24C24 +4=10
+ giới XY: 4
Vậy số kiểu gen tối đa là: 6× (10+4) =84
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là
A. 138
B. 2340
C. 4680
D. 1170
Đáp án:
Số kiểu gen tối đa trên cặp NST thường chứa gen 1 và gen 2 là 12+ C212C212 =78
Số kiểu gen tối đa trên cặp XX là 4+ C24C24 =10
Số kiểu gen tối đa trên cặp XY là 4 x 5 = 20
Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 5 gen trên là 78 x (10 +20) = 2340
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:
A. 138
B. 2340
C. 630
D. 1170
Đáp án:
Số kiểu gen tối đa trên cặp NST thường chứa gen 1 và gen 2 là 6+ C26C26 =21
Số kiểu gen tối đa trên cặp XX là 4+C24C24 =10
Số kiểu gen tối đa trên cặp XY là 4 x 5 = 20
Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 5 gen trên là 21 x (10 +20) = 630
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Ở ong mật, xét 3 gen có số alen lần lượt là 3,4,5. Gen 1 và 2 nằm trên cặp NST số 4, gen 3 nằm trên cặp NST số 5. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là:
A. 1170
B. 1234
C. 900
D. 960
Đáp án:
Ở ong đơn bội có: (3 x 4) x 5 = 60 (kiểu gen)
Ở ong lưỡng bội: [(3 x4) x (3 x 4 +1) : 2] x [5 x 6/2] = 1170 (kiểu gen)
=> Tổng số kiểu gen là: 1170 + 60 = 1230 (kiểu gen)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28: Ở ong mật, xét 3 gen có số alen lần lượt là 2,4,5. Gen 1 và 2 nằm trên cặp NST số 4, gen 3 nằm trên cặp NST số 5. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là:
A. 345
B. 540
C. 580
D. 40
Đáp án:
Ở ong đơn bội có: (2 x 4) x 5 = 40 (kiểu gen)
Ở ong lưỡng bội: [(2 x4) x (2 x 4 +1) : 2] x[5 x 6/2] = 540 (kiểu gen)
=> Tổng số kiểu gen là: 40 + 540 = 580 (kiểu gen)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29: Ở một loài xét một gen có 2 alen quy định tính trạng màu mắt, người ta thấy xuất hiện 7 kiểu gen khác nhau giữa các cá thể trong loài, điều này chứng tỏ:
A. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính X có alen trên Y.
B. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính Y không có alen trên X.
C. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.
D. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính.
Đáp án:
7= (2+C22C22 )+2222
Tính trạng nằm trên NST giới tính X có alen tương ứng trên Y
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Ở một loài xét một gen có 2 alen quy định tính trạng màu mắt, người ta thấy xuất hiện 5 kiểu gen khác nhau giữa các cá thể trong loài, điều này chứng tỏ:
A. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính X có alen trên Y.
B. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính Y không có alen trên X
C. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y
D. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính
Đán án:
5=(2+C22C22 )+2
Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31: Khi tự thụ phấn cây P dị hợp ba cặp gen được thế hệ con: 2574 cây hoa đỏ, dạng kép; 351 cây hoa đỏ dạng đơn; 1326 cây hoa trắng dạng kép; 949 hoa trắng dạng đơn. Biện luận tìm kiểu gen P?
A. AA BD/BD
B. Aa BD/bd
B. aa bd/bd
D. Aa Bd/bd
Đáp án:
- Xét tính trạng màu hoa: đỏ/ trắng = 9/7 → tính trạng màu hoa do hai cặp gen phân li độc lập chi phối theo kiểu tương tác 9:7, kiểu gen có A và B hoa đỏ còn lại hoa trắng, kiểu gen P: AaBb x AaBb.
- Xét tính trạng dạng hoa: kép/đơn = 3/1 → chi phối bởi qui luật phân li trội hoàn toàn, kiểu gen P: Dd x Dd, D- kép, d- đơn.
- Nhận thấy tỷ lệ chung khác tích hai tỷ lệ riêng và khác 16 tổ hợp, vậy cặp gen Dd đã liên kết không hoàn toàn với một trong hai cặp gen qui định màu hoa.
- Nhận thấy kiểu hình hoa đỏ, kép (A-B-D-) = 49,5% lớn hơn hoa đỏ đơn(A-B- dd) do vậy kiểu gen P là dị hợp đều, kiểu gen là: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad.
- Kiểu gen P là: Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad đều được do vai trò của A và B là như nhau.
Đáp án cần chọn là: B