Lý thuyết Sinh học 12 Bài 9 (mới 2023 + 73 câu trắc nghiệm): Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

Tải xuống 47 3.8 K 65

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 46 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập và 73 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập Sinh học lớp 12.

Mời qúy bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập:

SINH HỌC 12 BÀI 9: QUY LUẬT MEN ĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

Bài giảng Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

Phần 1: Lý thuyết Sinh Học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG.

1.Thí nghiệm

Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập (ảnh 3)

2. Nhận xét

- F2 xuất hiện 2 tổ hợp kiểu hình khác bố mẹ (vàng nhăn và xanh trơn).

- Xét riêng từng cặp tính trạng (màu sắc, vỏ hạt) đều có tỉ lệ 3:1 → tỉ lệ 9: 3:3 :1 = (3:1)x(3:1).

- Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong qua trình hình thành giao tử.(Nội dung định luật phân li độc lập)

3. Sơ đồ của pháp lai:

Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập (ảnh 4)

II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC

Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập (ảnh 5)

- Các gen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các NST tương đồng khác nhau thì phân li độc lập khi giảm phân:

+ Các cặp NST tương đồng phân li về các giao tử độc lập → sự phân li độc lập của các alen

+ Sự phân li cặp NST xảy ra với xác xuất như nhau → 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau (1AB, 1Ab, 1aB, 1ab).

- Các nhau tử kết hợp ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh → Xuất hiện các tổ hợp gen khác nhau (Biến dị tổ hợp)

* Điều kiện nghiệm đúng:

- Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.

- Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.

- Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng

- Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng.

III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT MEN ĐEN.

1. Ý nghĩa lí luận

- Tạo ra số lượng lớn biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho tiến hóa, đa dạng phong phú sinh giới.

- Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống thay đổi.

2. Ý nghĩa thực tiễn

- Dự đoán đc tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau.

- Giúp con người tìm ra những tính trạng cho mình, lai giống, tạo giống mới có năng suất cao.

  • Công thức tổng quát

Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập (ảnh 6)

Phần 2: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân ly độc lập

Câu 1: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu hình khác nhau trong quần thể?

A.   9

B.   6

C.   4

D.   1

Đáp án:

Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên NST thường.

Số kiểu hình khác nhau trong quần thể là 22 = 4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:

A.   6    

B.   8  

C.   12  

D.   16

Đáp án:

Cặp Aa giảm phân cho 2 loại giao tử, cặp Bd và Ee cũng tương tự

Cặp dd giảm phân cho 1 loại giao tử

Số loại giao tử chung là: 23.1 = 8

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:

A.   6

B.   8

C.   12

D.   16

Đáp án:

Cặp Aa giảm phân cho 2 loại giao tử, cặp Bd, Dd và Ee cũng tương tự

Số loại giao tử là: 24 = 16

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra nhiều loại giao tử nhất?

A.   AaBbdd

B.   AaBbDd

C.   AaBBDd

D.   AABbDd

Đáp án:

Cơ thể dị hợp tử tất cả các cặp gen sẽ cho nhiều loại giao tử nhất: AaBbDd

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử?

A.   Aabb

B.   AABb

C.   aaBB

D.   AaBb

Đáp án:

Kiểu gen đồng hợp khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

A.   Liên kết giữa các gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng

B.   Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối

C.   Thay đổi vị trí giữa các gen cùng nằm trên 2 NST khác nhau của cặp NST tương đồng

D.   Phân ly ngẫu nhiên của các cặp gen trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh

Đáp án:

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập là?

A.   Dự đoán trước được kết quả lai

B.   Giải thích sự đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên

C.   Tạo ra các biến dị tổ hợp mong muốn trong chăn nuôi trồng trọt

D.   Cả ba ý trên

Đáp án:

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối; Dự đoán trước được kết quả lai => tạo ra các biến dị tổ hợp mong muốn trong chăn nuôi trồng trọt

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbDd sẽ có:

A.   4 kiểu hình : 9 kiểu gen;

B.   4 kiểu hình: 12 kiểu gen;

C.   8 kiểu hình: 12 kiểu gen;

D.   8 kiểu hình: 27 kiểu gen;

Đáp án:

Phép lai: AaBbDd x AaBbDd dị hợp 3 cặp gen

Mỗi phép lai tính trạng như Aa x Aa sẽ cho 2 kiểu hình và 3 kiểu gen

3 phép lai → 23 Kiểu hình = 8 KH và 33 kiểu gen = 27 KG

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn là hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDd. Số kiểu tổ hợp giao tử, số kiểu gen và số kiểu hình xuất hiện ở F1 lần lượt là:

A.   32, 27 và 8

B.   64, 27 và 8.

C.   32, 18 và 16.

D.   32, 18 và 8

Đáp án:

P: AaBbDd x AabbDd

AaBbDd cho số loại giao tử là 23 = 8

AabbDd cho số loại giao tử là: 2 x 1 x 2 = 4

Vậy phép lai trên cho số kiểu tổ hợp giao tử là 8 x 4 = 32

F1 có số loại kiểu gen là 3 x 2 x 3 = 18

F1 có số loại kiểu hình là: 2 x 2 x 2 = 8

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

A.   4

B.   2

C.   3

D.   9

Đáp án:

AaBb × aabb → (Aa × aa)(Bb × bb)

(Aa × aa) → 2 kiểu gen

(Bb × bb) → 2 kiểu gen

→ Tổng là: 2x2 = 4 kiểu gen (1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

A.   AabbDd ×AaBbdd

B.   AaBbDd × AaBbDd

C.   Aabbdd × AaBbdd

D.   aabbDd × AaBbdd

Đáp án:

Phép lai cho nhiều loại kiểu gen nhất là B: 27 kiểu gen

A: 3×2×2=12

C: 3×2×1=6

D: 2×2×2=8

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ ………. khác nhau về…….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này………vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.

A.   Cùng loài; hai; phụ thuộc

B.   Thuần chủng; hai; phụ thuộc

C.   Thuần chủng; hai hay nhiều; không phụ thuộc

D.   Cùng loài; hai hay nhiều; không phụ thuộc

Đáp án:

Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ … Thuần chủng ……. khác nhau về… hai ….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này… không phụ thuộc ……vào sự di truyền của cặp tính trạng kia

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Nội dung tóm tắt của quy luật phân li độc lập là

A.   Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập với nhau

B.   P thuần chủng, F1 đồng trội, F2 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1

C.   P khác nhau n cặp tính trạng, F2 có 3n kiểu gen

D.   Các gen không ở trên cùng 1 NST

Đáp án:

Nội dung tóm tắt là: các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập với nhau

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen?

A.   2n

B.   3n

C.   n

D.   2n

Đáp án:

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về n cặp gen.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

A.   (3:1)n

B.   (1:2:1)n

C.   9:3:3:1

D.   (1:1)n

Đáp án:

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là (3:1)n

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?

A.   9

B.   6    

C.   4     

D.   1

Đáp án:

Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên NST thường.

Số kiểu gen khác nhau trong quần thể là 32 = 9

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cơ thể nào sau đây giảm phân cho nhiều loại giao tử nhất?

A.   AaBbdd. 

B.   AABbdd.

C.   aaBbdd.

D.   AabbDD.

Đáp án:

A. AaBbdd → 4 loại giao tử

B. AABbdd → 2 loại giao tử

C. aaBbdd → 2 loại giao tử

D. AabbDD → 2 loại giao tử.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là:

A.   Mỗi tính trạng do một gen quy định, các locut gеп quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và quá trình giảm phân xảy ra bình thường.

B.   Bố mẹ phải thuần chủng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn.

C.   Số lượng con lai phải lớn.

D.   Các gen quy định tính trạng phải nằm trên NST thường

Đáp án:

Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là:Mỗi tính trạng do một gen quy định, các locut gеп quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và quá trình giảm phân xảy ra bình thường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là:

A.   Các giao tử và hợp tử có sức sống như nhau, sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng

B.   Sự phân li các NST là như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khi thụ tinh

C.   Số lượng cá thể ở thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác

D.   Mỗi cặp gen phải nằm trên những NST tương đồng khác nhau

Đáp án:

Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là các gen cần nằm trên các NST tương đồng khác nhau.

Sự phân li các NST ở thế hệ lai như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khi thụ tinh là đặc trung chung của các quy luật Menden.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì:

A.   Thường xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử.

B.   Chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử.

C.   Dễ phát sinh đột biến dưới tác động của các nhân tố gây đột biến.

D.   Chúng liên kết thành từng nhóm trong giảm phân tạo giao tử.

Đáp án:

Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Cho phép lai AaBb × Aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, kiểu hình (A-B-) ở đời con chiếm tỷ lệ

A.   1/4  

B.   9/16

C.   3/8 

D.   1/8

Đáp án:

Phép lai Aa × Aa

Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4

Phép lai Bb × bb

Tỷ lệ kiểu hình B- = 1/2

Tỷ lệ kiểu hình A−B−=3/4A−×1/2B−=3/8

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Cho phép lai AaBb × AaBb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, kiểu hình (A-B-) ở đời con chiếm tỷ lệ

A.   1/4  

B.   9/16

C.   3/8

D.   1/8

Đáp án:

Phép lai Aa × Aa

Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4

Phép lai Bb × Bb

Tỷ lệ kiểu hình B- = 3/4

Tỷ lệ kiểu hình A−B−=3/4A−×3/4B−=9/16

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là

A.   1/9

B.   4/9.

C.   2/3.

D.   1/3

Đáp án:

A: cao> a: thấp; B: đỏ > b: vàng

Tách riêng từng cặp gen:

+ Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa (3 cao : 1 thấp) → thân cao dị hợp trong số thân cao: 2/3

+ Bb × Bb → 1BB : 1Bb : 1bb (3 đỏ : 1 vàng) → hoa đỏ dị hợp trong số hoa đỏ: 2/3

→ tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1 là 2/3×2/3=4/9

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Cho phép lai P: AaBbDD × aaBbDd. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết ở F1 số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen chiếm tỉ lệ:

A.   50%

B.   87,5%

C.   37,5%

D.   12,5%

Đáp án:

AaBbDD × aaBbDd

Phép lai riêng của từng cặp gen luôn cho tỷ lệ dị hợp = đồng hợp = ½

→ tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen là:×1/2×1/2×1/2=3/8

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là

A.   1/4

B.   1/8

C.   1/2

D.   1/16

Đáp án:

Phép lai: AaBbDd × AaBbdd → AaBbDd =1/2×1/2×1/2=1/8

Đáp án cần chọn là: B

Tài liệu có 47 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống