33 câu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 31 có đáp án 2023: Ngành thương mại và du lịch

Tải xuống 6 5.8 K 42

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 31: Vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 6 trang gồm 33 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa Lí 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 12.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 6 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 33 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 31 có đáp án: Ngành thương mại và du lịch có đáp án – Địa Lí lớp 12:

 Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12

Bài giảng Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Bài 31: Vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch 

Câu 1: Các trung tâm du lịch lớn của nước ta gồm

A. TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội.

B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang.

D. Huế - Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ.

Đáp án: Các trung tâm du lịch lớn của nước ta gồm: Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Nước ta có 3 vùng du lịch là:

A. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.

B. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Bộ.

C. Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

D. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Đáp án: Nước ta được chia thành 3 vùng du lịch: vùng du lịch Bắc Bộ, vùng du lịch Bắc Trung Bộ, vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?

A. Hà Nội.

B. Hải Phòng.

C. Đồng Nai.

D. Bà Rịa – Vũng Tàu.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24:
B1. Nhận biết kí hiệu giá trị nhập khẩu (cột màu đỏ) và xuất khẩu (cột màu xanh).

B2. Xác định được tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu (cột màu xanh cao hơn cột màu đỏ).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết những nơi nào sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng?

A. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng

B. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.

C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai.

D. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24:

B1. Nhận biết kí hiệu về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người trên 16 tỉ đồng.

B2. Xác định được hai thành phố có doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo đầu người trên 16 tỉ đồng là: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là:

A. tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.

B. có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực

C. thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.

D. có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.

Đáp án: Xác định từ khóa “quy mô xuất khẩu”. Quy mô xuất khẩu là tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu.

⇒ Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là: tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Hai địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là:

A. Mai Châu và Điện Biên.

B. Kon Tum và Pắc Bó.

C. Phan-xi-păng và Sa Pa.

D. Đà Lạt và Sa Pa.

Đáp án: Hai địa điểm du lịch nổi tiếng, với khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là Đà Lạt (Lâm Đồng) và Sa Pa (Lào Cai).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do

A. tác động của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO.

B. hàng hóa của Việt Nam không ngừng gia tăng về số lượng cũng như cải tiến về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.

C. tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì.

D. đây là thị trường tương đối dễ tính, có dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn.

Đáp án: Năm 1995, Việt Nam và Hoa Kì  bình thường hóa quan hệ, quá trình trao đổi hàng hóa giữa hai quốc gia được đẩy mạnh hơn. Đây là một trong những thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta.

⇒ Tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do

A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.

B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.

C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.

D. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.

Đáp án: - Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta tăng lên và chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất

⇒  phục vụ cho các ngành sản xuất trong nước.

⇒ phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế

- Thị trường xuất khẩu nước ta ngày càng mở rộng, thị trường lớn nhất là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc → kim ngạch xuất khẩu ngày một tăng

⇒ đây là kết quả của chính sách đổi mới, hội nhập nền kinh tế của nước ta (Việt Nam gia nhập WTO, bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì...).

 Vậy: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Khu vực chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế là:

A. Khu vực Nhà nước.

B. Khu vực ngoài Nhà nước.

C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

D. Khu vực tư nhân, tập thể.

Đáp án: Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng mức bán lẻ và dịch vụ phân theo thành phần kinh tế (trên 80%).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Nội thương phát triển mạnh nhất ở các vùng

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

Đáp án: Nội thương phát triển mạnh nhất ở các vùng Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là:

A. Hoa Kì, Nhật Bản, Châu Phi.

B. Hoa Kì, Nhật Bản, Nam Phi.

C. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc

D. Hoa Kì, Trung Quốc, EU.

Đáp án: Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta không phải là:

A. nguyên liệu.

B. hàng tiêu dùng.

C. tư liệu sản xuất.

D. nhiên liệu.

Đáp án: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta bao gồm chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất và một phần nhỏ là hàng tiêu dùng.

⇒ Nhiên liệu không phải là mặt hàng nhập khẩu của nước ta.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên

A. Vịnh Hạ Long.

B. Phố cổ Hội An.

C. Chùa Bái Đính.

D. Thánh địa Mỹ Sơn

Đáp án: Vịnh Hạ Long là khu du lịch tự nhiên ở nước ta (gồm các hang động, đảo đá, thắng cảnh đẹp).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở những vùng có

A. hàng hóa ít.

B. kinh tế chậm phát triển.

C. dân cư đông đúc.

D. khí hậu ôn hòa, mát mẻ.

Đáp án: Hoạt động nội thương là hoạt động buôn bán trao đổi hàng hóa ở trong nước, phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng hóa của dân cư.

⇒ dân cư đông đúc → thị trường tiêu thụ rộng lớn → thúc đẩy hoạt động nội thương phát triển.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?

A. mở rộng và đa dạng hóa thị trường.

B. tăng cường sản xuất hàng hóa.

C. nâng cao năng suất lao động.

D. tổ chức sản xuất hợp lí.

Đáp án: Hoạt động xuât khẩu phụ thuộc mạnh mẽ vào thị trường nước ngoài.

⇒ Cùng với quá trình hội nhập, mở cửa nền kinh tế, đặc biệt từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO, thị trường xuất khẩu nước ta mở rộng, thúc đẩy sự tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Biểu hiện nào sau đây không nói lên sự giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta?

A. Hơn 30 vườn quốc gia.

B. Nhiều loài động vật hoang dã, thủy hải sản.

C. Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng.

D. Có nhiều hệ sinh thái khác nhau.

Đáp án: - Tài nguyên sinh vật bao gồm thực vật và động vật. Các vườn quốc gia, động vật hoang dã, hệ sịnh thái….thuộc nhóm tài nguyên sinh vật.

⇒ Loại đáp án A, B, D

- Nguồn nước khoáng, nước nóng thuộc nhóm tài nguyên nước.

⇒ Đây không phải là biểu hiện giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là:

A. thuế xuất khẩu cao.

B. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.

C. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.

D. chất lượng sản phẩm chưa cao.

Đáp án: Nhờ thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, giá rẻ

⇒ Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta chủ yếu là dệt may, gia giày.

⇒ Tỉ trọng hàng gia công lớn (90 – 95% hàng dệt may). Đây là hạn chế lớn nhất về mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Các trung tâm du lịch lớn nhất nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là :

A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng

B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh

C. Huế - Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh

D. TP Hồ CHí Minh, Huế - Đà Nẵng, Hà Nội

Câu 19: Phú Quốc trở thành một điểm du lịch hấp dẫn

A. Mặc dù chưa có sân bay quốc tế

B. Do được thiên nhiên ưu đãi và được đầu tưu mạnh

C. Vì có di sản văn hóa thế giới

D. Vì là một di sản thiên nhiên thế giới

Câu 20: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh là do

A. Dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển

B. Kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước

C. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu

D. Phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước

Câu 21: Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 – 2010 chủ yếu là do

A. Nền kinh tê đang trong giai đoạn đầu tư, đổi mới, tăng năng lực sản xuất

B. Nền kinh tế phát triển chậm, mặt hàng xuất khẩu ít và chất lượng kém, chủ yếu là hàng thô

C. Dân số đông, nhu cầu nhập khẩu hàng tiêu dùng rất lớn

D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế, thiều nguồn nhiên liệu cho sản xuất

Câu 22: Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là:

A. Giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu

B. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu luôn bằng tốc độ tăng giá trị nhập khẩu

C. Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu cao hơn tốc độ tăng giá trị nhập khẩu

D. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm

Câu 23: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, trong giai đoạn 1995- 2007 tổng mức bản lẻ hàng háo và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng lên gần:

A. 3,2 lần      

B. 4,2 lần

C. 5,2 lần      

D. 6,2 lần

Câu 24: Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu giá trị xuất – nhập khẩu năm 2007 của nước ta ở Atlat địa lí Việt Nam trang 24, mặt hàng xuất khẩu có tỉ trọng cao nhất là

A. Công nghiệp nặng và khoáng sản

B. Nông, lâm sản

C. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp

D. Thủy sản

Câu 25: Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu của nước ta những năm gần đây là

A. Các nước châu Phi và Mĩ La tinh

B. Các nước ASEAN và châu Phi

C. Khu vực Tây Á và các nước ASEAN

D. Khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu

Câu 26: Căn cứ vào Atlat trang 25, hãy xác định các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia là

A. Hà Nội, Huế, Đà Nẳng, Tp. Hồ Chí Minh.

B. Lạng Sơn, Hạ Long, Hải Phòng, Vinh

C. Quy Nhơn. Đà Lạt, Nha Trang, Buôn Ma Thuột.

D. Cần thơ, Phú Quốc, Cà Mau, Tây Ninh.

Câu 27: Giai đoạn 1990 – 2005 , xuất khẩu nước ta

A. Liên tục có giá trị thấp hơn so với nhập khẩu

B. Có mặt hàng chủ lực là các sản phẩm chế biến và tinh chế

C. Đã có năm đạt giá trị cao hơn so với nhập khẩu ( xuất siêu)

D. Liên tục có giá trị cao hơn so với nhập khẩu

Câu 28: Ý nào dưới đây chưa chính xác khi nói về những biện pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch ền vững ở nước ta ?

A. Tăng cường tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch

B. Tập trung tạo ra các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của dân cư địa phương

C. Phát triển các cơ sở du lịch theo quy hoạch của Nhà nước

D. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch có chất lượng

Câu 29: Hồ nước tự nhiên trở thành điểm tham quan du lịch nổi tiếng ở nước ta là

A. Dầu Tiếng     

 B. Hòa Bình

C. Ba Bể     

 D. Thác Bà

Câu 30: Nhân tố nào sau đây được cho là quan trọng nhất thúc đẩy du lịch nước ta phát triển?

A. Tình hình chính trị ổn định.

B. Tài nguyên du lịch phong phú.

C. Đời sống nhân dân được nâng cao.

D. Chất lượng phục vụ ngày càng tốt. 

Câu 31: Hiện nay, thi trường buôn bán của nước ta được mở rộng

A. Theo hướng chú trọng đến các nước xã hội chủ nghĩa cũ

B. Theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa

C. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Tây Âu

D. Nhưng chưa có quan hệ với các nước Mĩ La Tinh

Câu 32: Sự kiện nào sau đây ít ảnh hưởng đến ngoại thương nước ta ?

A. Cộng đồng kinh tế ASEAN ( AEC) được thành lập

B. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương ( TPP) được kí kết

C. Cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kì năm 2016

D. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Thương mại thế giới (WTO)

Câu 33: Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của nước ta.

(Đơn vị : %)

Nhóm hàng

1995

1999

2000

2002

2005

Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản

25,3

31,3

37,2

29,0

29,0

Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công

28,5

36,8

33,8

41,0

44,0

Hàng nông, lâm, thuỷ sản

46,2

31,9

29,0

30,0

27,0

Nhận định nào sau đây chưa chính xác ?

A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng tỉ trọng do sản lượng và giá dầu thô tăng.

B. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công tăng nhanh nhờ đẩy mạnh công nghiệp hoá.

C. Hàng nông, lâm, thuỷ sản giảm do giảm bớt việc xuất các nông sản thô mà chuyển qua chế biến.

D. Giai đoạn 1995 - 2000 có sự tiến bộ hơn so với giai đoạn 2000 - 2005.

 

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống