Giáo án Địa lí 12 Bài 31 Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (tiết 1) mới nhất

Tải xuống 5 3.2 K 11

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Địa lí 12 Bài 31 Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (tiết 1) mới nhất theo mẫu Giáo án môn Địa lí chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Địa lí lớp 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Bài giảng Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

TIẾT 35. BÀI 31. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức:

 - Hiểu được vai trò của thương mại trong nền kinh tế thị trường

 - Nắm vững tình hình, cơ cấu và phân bố của hoạt động nội thương ở nước ta

 - Phân tích được đặc điểm của ngoại thương cũng như tình, cơ cấu hàng hoá và thị trường xuất nhập khẩu chủ yếu của nước ta

  1. Năng lực:

 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.

 - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.

  1. Phẩm chất:

 - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
  3. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

3.1. Ổn định:

Ngày dạy

Lớp

Sĩ số

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2. Kiểm tra bài cũ:

 - Câu hỏi: Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản thân, hãy phân tích vai trò của ngành bưu chính - viễn thông trong sản xuất và đời sống?

 * Đáp án:

 - Trong sản xuất: Dịch vụ bưu chính viễn thông phục vụ thông tin kinh tế giữa các nhà kinh doanh, các cơ sở sản xuất, dịch vụ, giữa nước ta với thế giới bên ngoài

 - Trong đời sống: Ngành bưu chính viễn thông đảm bảo chuyển thư từ, bưu phẩm, điện báo và nhiều dịch vụ khác; đảm bảo thông suốt thông tin trong cứu hộ, cứu nạn, ứng phó với thiên tai, …

3.3. Hoạt động học tập:

HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)

  1. a) Mục đích:HS nhận biết các hoạt động thương mại trong thực tế.
  2. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
  3. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV trình chiếu một số hình ảnh về các hoạt động thương mại sau đó yêu cầu học sinh đặt tên cho các bức ảnh dựa trên nội dung hoạt động thương mại?

 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.

 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về ngành thương mại

  1. a) Mục đích:HS trình bày được đặc điểm phát triển, cơ cấu của hoạt động nội thương và ngoại thương.
  2. b) Nội dung:HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

I. Thương mại: có vai trò lớn trong nền kinh tế thị trường và hội nhập với khu vực và quốc tế

1. Nội thương:

a. Tình hình phát triển:

 - HĐ trao đổi hàng hoá ở nước ta diễn ra từ rất lâu.

 - Phát triển vượt bậc từ khi đất nước bươc vào công cuộc đổi mới.

b. Cơ cấu theo thành phần kinh tế:

 - Có sự chuyển biến tích cực theo nền kinh tế thị trường:

 + Khu vực nhà nước giảm.

 + Khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

2. Ngoại thương:

a. Tình hình chung:

Hoạt động ngoại thương có sự chuyển biến rõ rệt:

 - Về cơ cấu:

 + Trước đổi mới nước ta là một nước nhập siêu

 + Năm 1992, cán cân xuất nhập khẩu tiến tới sự cân đối

 + Từ 1993 đến nay nước ta tiếp tục nhập siêu nhưng bản chất khác trước đổi mới

 - Thị trường mở rộng theo dạng đa phương hoá, đa dạng hoá.

 - Cơ chế quản lý có nhiều đổi mới.

 - VN trở thành thành viên chính thức của tổ chức WTO.

b. Hoạt động xuất khẩu:

 - Có những vượt trội về quy mô, cơ cấu và thị trường.

 - Quy mô/kim ngạch xuất khẩu tiếp tục tăng

 - Mặt hàng XK:

 + Tăng cả về số loại, số lương và cơ cấu

Hàng XK chủ yếu là khoáng sản, tiểu thủ công nghiệp, nông sản, thuỷ sản.

 + Tuy nhiên tỉ trọng hàng gia công lớn, giá thành sản phẩm còn cao và phụ thuộc vào nguyên liệu ngoại nhập

 + Thị trường mở rộng: lớn nhất là Mỹ, sau đó là Nhật Bản rồi Trung Quốc.

c. Hoạt động nhập khẩu:

 - Kim ngạch nhập khẩu tăng lên mạnh hơn xuất khẩu

 - Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là tư liệu sản xuất. còn lại là hàng tiêu dùng.

 + Thị trương chủ yếu là châu á Thái Bình Dương và Châu Âu.

  1. d) Tổ chức thực hiện:

 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:

 * Câu hỏi 1: Nêu tình hình xuất nhập khẩu; xuất khẩu; nhập khẩu của nước ta.

 * Câu hỏi 2: Nhận xét tình hình XK của nước ta?Cho biết những mặt hàng XK chủ lực?Nguyên nhân dẫn đến sự tăng trưởng XK trong những năm gần đây?

 * Câu hỏi 3: Nhận xét tình hình nhập khẩu của nước ta? Nhận xét và giải thích cơ cấu hàng nhập khẩu?

 + Nhóm 1, 2: Trả lời câu hỏi 1, 2

 + Nhóm 3, 4: Trả lời câu hỏi 1, 3.

 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.

 + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.

 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

  1. a) Mục đích:Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành các kĩ năng mới cho HS
  2. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:

Câu 1: Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là

  1. nhà nước. B. tập thể.
  2. tư nhân cá thể. D.ngoài nhà nước.

Câu 2: Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng mở rộng theo hướng

  1. chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu.
  2. chủ yếu tập trung vào thị trường Đông Nam Á.

C.đa dạng hoá, đa phương hoá thị trường.            

  1. chủ yếu tập trung vào thị trường Trung Quốc.

Câu 3: Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do

  1. có thị trường tiêu thụ rộng lớn và dễ tính.
  2. số lượng và chất lượng hàng hóa ngày càng tăng.

C.nước ta đã bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.

  1. nước ta trở thành thành viên chính thức của WTO.

Câu 4: Thị trường nhập khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là

  1. các nước châu Mĩ và châu Đại dương. B. các nước châu Âu.

C.khu vực châu Á - Thái Bình Dương.                   D. các nước Đông Âu.

Câu 5: Nhóm hàng công nghiệp nào sau đây có tốc độ tăng nhanh nhất trong cơ cấu giá trị xuất khẩu nước ta?

  1. Công nghiệp nặng và khoáng sản.

B.Công nghiệp nhẹ - tiểu thủ công nghiệp.

  1. Nông, lâm, thủy sản và khoáng sản.
  2. Máy móc, thiết bị và nguyên nhiên vật liệu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.

 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.

 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.

HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG

  1. a) Mục đích:HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để nhận xét biểu đồ.
  2. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
  3. c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:

 * Câu hỏi 1: Hãy nhận xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta thông qua biểu đồ tương ứng?

 * Câu hỏi 2: Quan sát hình 31. 2, hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu xuất, nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2005?

 * Trả lời câu hỏi:

 - Câu hỏi 1:

 + Nhìn chung cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta có sự thay đổi khác nhau.

 + Khu vực ngoài nhà nước có tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng nhẹ (từ 76, 9% năm 1995 lên 83, 3% năm 2005).

 + Khu vực nhà nước có tỉ trọng khá lớn và đứng thứ hai, tuy nhiên đang có xu hướng giảm nhanh trong cơ cấu (từ 22, 6% năm 1995 xuống 12, 9% năm 2005).

 + Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng ít nhất nhưng đang tăng lên nhanh (từ 0, 5% năm 1995 lên 3, 8% năm 2005. )

 - Câu hỏi 2:

 + Nhìn chung cơ cấu xuất - nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990 - 2005 có sự thay đổ:

 + Tỉ trọng xuất khẩu nhìn chung tăng nhẹ từ 46, 6% xuống 46, 9% nhưng còn chưa ổn định. Tỉ trọng nhập khẩu giảm nhẹ (từ 54, 3% xuống 53, 1%).

 + Năm 1990, nước ta nhập siêu. Năm 1992, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối. Từ năm 1993 đến nay, tiếp tục nhập siêu.

  1. d) Tổ chức thực hiện:

 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.

 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.

 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.

3.4. Củng cố, dặn dò:

GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.

3.5. Hướng dẫn về nhà:

 - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.

 - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.

 - Chuẩn bị bài mới: Chứng minh rằng nước ta có tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng.

Xem thêm
Giáo án Địa lí 12 Bài 31 Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (tiết 1) mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Địa lí 12 Bài 31 Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (tiết 1) mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Địa lí 12 Bài 31 Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (tiết 1) mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Địa lí 12 Bài 31 Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (tiết 1) mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Địa lí 12 Bài 31 Vấn đề phát triển thương mại, du lịch (tiết 1) mới nhất (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống