Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 10 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch và 17 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch Địa lí lớp 12 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch Địa lí lớp 12.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mai, du lịch:
ĐỊA LÍ 12 BÀI 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
Bài giảng Địa lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Phần 1: Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
a) Nội thương:
*Tình hình phát triển:
- Hoạt động nội thương phát triển mạnh, đặc biệt sau công cuộc đổi mới
- Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế
+ Khu vực nhà nước
+ Khu vực ngoài nhà nước
+Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
* Phân bố hoạt động nội thương
Hoạt dộng nội thương diễn ra không đồng đều theo lãnh thổ.
b) Ngoại thương:
* Tình hình: Hoạt động ngoại thương có sự chuyển biến rõ rệt
+ Xuất khẩu, nhập khẩu tăng nhanh
+ Nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu
- Các mặt hàng xuất chủ yếu : hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, nông, lâm, thuỷ sản.
- Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là Mĩ, tiếp đến là Nhật Bản, Trung Quốc.
- Các mặt nhập xuất chủ yếu : nguyên liệu, tư liệu sản xuất, 1 phần nhỏ hàng tiêu dùng.
- Thị trường nhập khẩu chủ yếu là: khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu.
a. Tài nguyên du lịch
Tài nguyên du lịch | Tài nguyên nhân văn | ||
---|---|---|---|
Địa hình | Nước ta có 5- 6 vạn km địa hình caxtơ với 200 hang động đẹp. Ven bển có 125 bãi biển, nhiều bãi biển dài và đẹp. Các đảo ven bờ có khả năng phát triển DL. | Di sản | Nước ta có các di sản vật thể được UNESCO công nhận: Cố đô Huế (12-1993), Phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn (đều đựơc công nhận và 12-1999)… |
Khí hậu | Thuận lợi để phát triển DL | Lễ hội | Các lễ hội văn hoá của dân tộc đa dạng |
Nguồn nước | Các hồ tự nhiên, sông ngòi chằng chịt, Nguồn nước khoáng tự nhiên có giá trị đặc biệt đối với phát triển du lịch | Tài nguyên khác | Các làng nghề truyền thông…. |
Sinh vật | Nước ta có 28 VQG, 44 khu bảo tồn thiên nhiên |
b. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu.
Ra đời | Ngành du lịch nước ta ra đời năm 1960. Tuy nhiên địa lí nước ta mới phát triển mạnh từ 1990 đến nay. |
---|---|
Số lượt khách du lịch | Số lượt khách du lịch và doanh thu ngày càng tăng nhanh, đến 2004 có 2,93 triệu lượt khách quốc tế và 14,5 triệu lượt khách nội địa, thu nhập 26.000 tỉ đồng |
Các khu du lịch nổi tiếng | Vịnh Hạ Long, cố đô Huế, phố cổ Hội An…. |
Sự phân hóa theo lãnh thổ | Phát triển du lịch bền vững |
---|---|
Cả nước hình thành 3 vùng du lịch: Bắc Bộ (29 tỉnh-thành), Bắc Trung Bộ (6 tỉnh), Nam Trung Bộ và Nam Bộ (29 tỉnh - thành). | Bền vững về kinh tế, xã hội và tài nguyên môi trường. |
Các trung tâm du lịch: Hà Nội, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Hạ Long, Đà Lạt, Cần Thơ, Vũng Tàu, Nha Trang… | Các giải pháp: tạo ra các sản phẩm du lịch độc đáo, tôn tạo, bảo vệ tài nguyên – môi trường, quảng bá du lịch, đào tạo… |
Phần 2: 17 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31: Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Câu 1: Các trung tâm du lịch lớn của nước ta gồm
A. TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội.
B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang.
D. Huế - Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ.
Đáp án: Các trung tâm du lịch lớn của nước ta gồm: Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Nước ta có 3 vùng du lịch là:
A. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
B. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Bộ.
C. Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
D. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Đáp án: Nước ta được chia thành 3 vùng du lịch: vùng du lịch Bắc Bộ, vùng du lịch Bắc Trung Bộ, vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh/ thành phố nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Đồng Nai.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24:
B1. Nhận biết kí hiệu giá trị nhập khẩu (cột màu đỏ) và xuất khẩu (cột màu xanh).
B2. Xác định được tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu (cột màu xanh cao hơn cột màu đỏ).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết những nơi nào sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 tỉ đồng?
A. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng
B. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai.
D. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24:
B1. Nhận biết kí hiệu về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người trên 16 tỉ đồng.
B2. Xác định được hai thành phố có doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo đầu người trên 16 tỉ đồng là: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là:
A. tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.
B. có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực
C. thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
D. có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
Đáp án: Xác định từ khóa “quy mô xuất khẩu”. Quy mô xuất khẩu là tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu.
⇒ Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là: tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Hai địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là:
A. Mai Châu và Điện Biên.
B. Kon Tum và Pắc Bó.
C. Phan-xi-păng và Sa Pa.
D. Đà Lạt và Sa Pa.
Đáp án: Hai địa điểm du lịch nổi tiếng, với khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là Đà Lạt (Lâm Đồng) và Sa Pa (Lào Cai).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do
A. tác động của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO.
B. hàng hóa của Việt Nam không ngừng gia tăng về số lượng cũng như cải tiến về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.
C. tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì.
D. đây là thị trường tương đối dễ tính, có dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn.
Đáp án: Năm 1995, Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ, quá trình trao đổi hàng hóa giữa hai quốc gia được đẩy mạnh hơn. Đây là một trong những thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta.
⇒ Tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do
A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
D. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
Đáp án: - Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta tăng lên và chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất
⇒ phục vụ cho các ngành sản xuất trong nước.
⇒ phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế
- Thị trường xuất khẩu nước ta ngày càng mở rộng, thị trường lớn nhất là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc → kim ngạch xuất khẩu ngày một tăng
⇒ đây là kết quả của chính sách đổi mới, hội nhập nền kinh tế của nước ta (Việt Nam gia nhập WTO, bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì...).
Vậy: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Khu vực chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế là:
A. Khu vực Nhà nước.
B. Khu vực ngoài Nhà nước.
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
D. Khu vực tư nhân, tập thể.
Đáp án: Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng mức bán lẻ và dịch vụ phân theo thành phần kinh tế (trên 80%).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Nội thương phát triển mạnh nhất ở các vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
Đáp án: Nội thương phát triển mạnh nhất ở các vùng Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là:
A. Hoa Kì, Nhật Bản, Châu Phi.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Nam Phi.
C. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc
D. Hoa Kì, Trung Quốc, EU.
Đáp án: Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta không phải là:
A. nguyên liệu.
B. hàng tiêu dùng.
C. tư liệu sản xuất.
D. nhiên liệu.
Đáp án: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta bao gồm chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất và một phần nhỏ là hàng tiêu dùng.
⇒ Nhiên liệu không phải là mặt hàng nhập khẩu của nước ta.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Tài nguyên du lịch nào sau đây ở nước ta thuộc về nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên
A. Vịnh Hạ Long.
B. Phố cổ Hội An.
C. Chùa Bái Đính.
D. Thánh địa Mỹ Sơn
Đáp án: Vịnh Hạ Long là khu du lịch tự nhiên ở nước ta (gồm các hang động, đảo đá, thắng cảnh đẹp).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở những vùng có
A. hàng hóa ít.
B. kinh tế chậm phát triển.
C. dân cư đông đúc.
D. khí hậu ôn hòa, mát mẻ.
Đáp án: Hoạt động nội thương là hoạt động buôn bán trao đổi hàng hóa ở trong nước, phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng hóa của dân cư.
⇒ dân cư đông đúc → thị trường tiêu thụ rộng lớn → thúc đẩy hoạt động nội thương phát triển.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?
A. mở rộng và đa dạng hóa thị trường.
B. tăng cường sản xuất hàng hóa.
C. nâng cao năng suất lao động.
D. tổ chức sản xuất hợp lí.
Đáp án: Hoạt động xuât khẩu phụ thuộc mạnh mẽ vào thị trường nước ngoài.
⇒ Cùng với quá trình hội nhập, mở cửa nền kinh tế, đặc biệt từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO, thị trường xuất khẩu nước ta mở rộng, thúc đẩy sự tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Biểu hiện nào sau đây không nói lên sự giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta?
A. Hơn 30 vườn quốc gia.
B. Nhiều loài động vật hoang dã, thủy hải sản.
C. Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng.
D. Có nhiều hệ sinh thái khác nhau.
Đáp án: - Tài nguyên sinh vật bao gồm thực vật và động vật. Các vườn quốc gia, động vật hoang dã, hệ sịnh thái….thuộc nhóm tài nguyên sinh vật.
⇒ Loại đáp án A, B, D
- Nguồn nước khoáng, nước nóng thuộc nhóm tài nguyên nước.
⇒ Đây không phải là biểu hiện giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là:
A. thuế xuất khẩu cao.
B. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
C. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. chất lượng sản phẩm chưa cao.
Đáp án: Nhờ thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, giá rẻ
⇒ Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta chủ yếu là dệt may, gia giày.
⇒ Tỉ trọng hàng gia công lớn (90 – 95% hàng dệt may). Đây là hạn chế lớn nhất về mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta
Đáp án cần chọn là: B