Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Tổng hợp từ khóa chống liệt môn Địa lí thi THPT Quốc Gia , tài liệu bao gồm 12 trang giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi môn Địa lí sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây
TỔNG HỢP TỪ KHÓA CHỐNG LIỆT ĐỊA LÝ THI THPT QUỐC GIA
1. Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng
2. Ngoại thương của Nhật Bản có vai trò lớn trong nề kinh tế chủ yếu là do: Nền kinh tế gắn bó chặt chẽ với thị trường TG
3. Trung Quốc phát triển công nghiệp nông thôn chủ yếu dựa vào những thế mạnh: Lực lượng lao động đông và nguyên vật liệu tại chỗ dồi dào
4. Yếu tố chủ yếu thiếu việc làm ở ĐBS Hồng : Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm
5. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phân bố rộng khắp DNA là :
Nguồn nguyên liệu tại chỗ dồi dào .
6. Yếu tố tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị NHẬP KHẨU nước ta : Nhu cầu của quá trình công nghiệp hoá ( nếu không có thì chọn Nhu cầu chất lượng cuộc sống )
7. Kim ngạch XUẤT KHẨU nước ta tăng nhanh chủ yếu là do : Tích cực mở rộng thị trường
8. Khó khăn lớn nhất vào mùa khô ở DB sông Cửu Long : thiếu nước ngọt , xâm nhập mặn lấn sâu
9. Yếu tố chủ yếu thúc đẩy gtvt đường biển nước ta : Hội nhập toàn cầu sâu rộng
10. Nguyên nhân chủ yếu làm cho hoạt động Nuôi trồng THỦY SẢN nước ta phát triển nhanh : Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng
11. Thế mạnh của duyên hải NTB trong phát triển gtvt biển so với BTB là : nhiều vũng , vinnh nước sâu , gần tuyến hàng hải quốc tế
12. Yếu tố tác động chủ yếu đến sản xuất theo hương hàng hoá trong CHĂN NUÔI
LÀ : nhu cầu thị trường13. Ý nghĩa chủ yếu của việc CHUYÊN MÔN HOÁ sản xuất nông nghiệp : Tạo ra khối lượng nông sản hàng hoá lớn và chất lượng
14. Ngành CÔNG NGHIỆP đổi mới trang thiết bị và công nghệ chủ yếu : Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm
15. Việc đẩy mạnh sản xuất CÂY CÔNG NGHIỆP ở Trung du và miền núi Bb gặp khó khăn chủ yếu : Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế
16. Biện pháp cấp bách nhất hiện nay để bảo vệ rừng ở TÂY NGUYÊN : Đóng cửa rừng , ngăn chặn tình trạng phá rừng
17. Việc phát triển các vùng CHUYÊN CANH CÂY CÔNG NGHIỆP lâu năm ở TÂY NGUYÊN có ý nghĩa : Tạo ra tập quán sản xuất mới cho các đông bào Tây Nguyên
18. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển CÔNG NGHIỆP ở NÔNG THÔNG TRUNG QUỐC là : tạo nhiều việc làm và cung cấp nhiều hàng hoá
19. Nhân tố chủ yếu làm gtvt biển Nhật Bản phát triển : Nhu cầu hoạt động xuất nhập khẩu .
20. Nguyên nhân làm cho giá trị sản xuất công nghiệp duyên hải NTB còn thấp : Các nguồn lực phát triển SẢN XUẤT còn chưa hội tụ đầy đủ
30. Ý nghĩa lớn nhất của việc đẩy mạnh sản xuất CÂY CÔNG NGHIỆP ở Trung du và miền núi Bb : phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá .
31. Khó khăn chủ yếu trong phát triển CHĂN NUÔI : DỊCH BỆNH ĐE DOẠ DIỆN RỘNG , Công nghiệp chế biến hạn chế
32. Điều kiện chủ yếu để Tây Nguyên phát triển cây CN lâu năm : Khí hậu cận xích đạo , đất badan dinh dưỡng .
33. Yếu tố tác động đến sự ĐA DẠNG HOÁ đối tượng thủy sản nuôi trồng : Nhu cầu khác nhau của thị trường .
34. Việc xây dựng cảng nước sâu ở BT Bộ có ý nghĩa : Làm tăng khả năng thu hút vốn đầu tư
35. Việc đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản ở BT Bộ có ý nghĩa : Làm thay đổi cơ cấu KT nông thôn ven biển
36. Ngành công nghiệp điện tử trở thành thế mạnh ở DNa chủ yếu : Liên doanh với hãnh nổi tiếng
37. Ngành công nghiệp ô tô ngày càng cạnh tranh với các khu vực khác ở DNA chủ yếu : Liên doanh với hãng nổi tiếng
38. Giải pháp chủ yếu giải quyết việc làm ở DBS Hồng : đa dạng hoá hoạt động sản xuất
39. Vùng KT trọng điểm phía Nam , Trung , Bắc giống nhau về : các thế mạnh
phát triển hội tụ đầy đủ
40. Giải pháp tác động chủ yếu đến phát triển dầu khí : Liên doanh với nước ngoài
( không có thì chọn Phát triển mạnh CN lọc hoá dầu )
41. Ý nghĩa chủ yếu của việc sản xuất thủy sản ở duyên hải NTB : Tạo nhiều sản
phẩm và giải quyết việc làm
42. Cơ cấu ngành của CN nước ta có sự chuyển dịch nhằn mục tiêu : tạo DK hội
nhập vào thị trường TG
43. Giải pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây CN ở Tây nguyên :
Đẩy mạnh xuất khẩu , đẩy mạnh chế biến sản phẩm
44. Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phát triển giao thông ĐÔNG - TÂY Ở BT
Bộ : tăng cường giao thương với các nước .
45. Nhân tố quan trọng nhất giúp DN Bộ sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên trong
kinh tế : Chính sách phát triển
46. CHĂN NUÔI tập trung nhiều ở đồng bằng : Nguồn thức ăn phong phú , thị
trường
47. Thuận lợi chủ yếu của KHÍ HẬU đối với phát triển Nông Nghiệp ở Trung du
và miền núi bb : đa dạng hoá cây trồng , vật nuôi
48. Vai trò rừng ở DB sông Cưủ Long : cân bằng sinh thái , chống thiên tai
49. Nhân tố tác động đến việc đa dạng hoá loại hình du lịch : Tài nguyên du lịch ,
nhu cầu khách trong và ngoài nc
50. Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành vùng chuyên canh cây cN gắn với CN chế
biến : Tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hoá cao .
51. Đông bằng sông Cửu Long bị nhập mặn vào mùa khô do : địa hình thấp , 3 mặt
giáp biển , sông ngòi , kênh rạch .
52. Ý nghĩa chủ yếu của KT trang trại đối với nông nghiệp : đưa nông nghiệp lên
sản xuất hàng hoá
53. Miền Tây Trung Quốc là nơi có: Nhiều hoang mạc rộng lớn.
54. Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có: Độ ẩm không khí lớn.
55. Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên Đông Nam Á biển đảo: Khí hậu
có một mùa đông lạnh.
56. Phát biểu nào sau đây không đúng về đô thị hóa ở nước ta: Phân bố đô thị đồng
đều cả nước.
57. Phát biểu nào sau đây không đúng với ASEAN hiện nay: Là một tổ chức lớn
mạnh hàng đầu thế giới.
58. Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc nước ta
(từ dãy Bạch Mã trở ra): Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.
59. Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta là: Các khu công
nghiệp tập trung và vùng chuyên canh được hình thành.
60. Yếu tố nào sau đây là chủ yếu thúc đẩy việc phát triển giao thông vận tải biển
nước ta hiện nay: Hội nhập toàn cầu sâu, rộng.
61. Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nước ta là: Khai
thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản và rừng.
62. Ngoại thương của Nhật Bản có vai trò to lớn trong nền kinh tế chủ yếu là do:
Nền kinh tế gắn bó chặt chẽ với thị trường thế giới.
63. Trung Quốc phát triển các ngành công nghiệp ở nông thôn chủ yếu dựa trên
những thế mạnh: Lực lượng lao động đông và nguồn nguyên vật liệu tại chỗ dồi
dào.
64. Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng
sông Hồng: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
65. Công nghiệp chế biến thực phẩm phân bố rộng khắp các nước Đông Nam Á là
do nguyên nhân chủ yếu: Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
66. Yếu tố nào sau đây có tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu
của nước ta hiện nay: Nhu cầu của quá trình công nghiệp hóa.
67. Khó khăn lớn nhất vào mùa khô của Đồng bằng sông Cửu Long là: Thiếu nước
ngọt trầm trọng, xâm nhập mặn lấn sâu.
68. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở
nước ta hiện nay phát triển nhanh: Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
69. Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn
ven biển ở Bắc Trung Bộ: Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ.