44 câu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 30 có đáp án 2023: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Tải xuống 9 7.3 K 35

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 9 trang gồm 44 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa Lí 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 12.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 9 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 44 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 30 có đáp án: Ngành giao thông vận tải có đáp án – Địa Lí lớp 12:

 Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12

Bài giảng Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc 

Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc 

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết cảng biển nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là:

A. Kỳ Hà.

B. Cái Lân.

C. Vũng Tàu.

D. Quy Nhơn.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 30:

B1. Nhận biết kí hiệu cảng biển.

B2.Xác định được cảng biển nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là: cảng Cái Lân (Quảng Ninh).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23:
B1. Xác định vị trí tuyến quốc lộ 1 (từ Lạng Sơn đến Cà Mau)

B2. Đọc tên các vùng kinh tế mà Quốc lộ 1 chạy qua, gồm: Trung du miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

Riêng Tây Nguyên nằm ở phía Tây lãnh thổ, không có quốc lộ 1 chạy qua.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết sân bay quốc tế Cát Bi thuộc tỉnh/ thành phố nào sau đây?

A. Hà Nội.

B. Đà Nẵng.

C. Huế.

D. Hải Phòng.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 23:
B1. Nhận biết kí hiệu sân bay.

B2. Xác định vị trí sân bay Cát Bi → thuộc Hải Phòng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Loại hình nào dưới đây không thuộc về hoạt động Viễn thông ?

A. Điện thoại.

B. Thư, báo.

C. Fax.

D. Internet.

Đáp án: - Điện thoại, fax, internet là loại hình thuộc ngành Viễn thông.

- Thư, báo là loại hình dịch vụ của ngành Bưu chính

⇒ không thuộc về ngành Viễn thông.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Hướng phát triển chủ đạo của ngành bưu chính trong thời gian tới là:

A. đẩy mạnh các hoạt động công ích phục vụ xã hội.

B. mở các hoạt động kinh doanh mới.

C. cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa.

D. tăng cường xây dựng các cơ sở văn hóa tại vùng nông thôn.

Đáp án: Hướng phát triển chủ đạo của ngành bưu chính trong thời gian tới là: cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa nhằm đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là:

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn tập trung theo mùa.

B. Địa hình nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn tập trung theo mùa.

C. Thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém.

D. Đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển của ngành.

Đáp án: Mạng lưới giao thông nước ta (đặc biệt đường bộ, đường sông) gặp nhiều trở ngại về điều kiện tự nhiên như:

- Địa hình nhiều đồi núi

⇒ khó khăn cho hoạt động giao thông đường bộ (đặc biệt các tuyến đông -tây) và đòi hỏi chi phí xây dựng lớn.

- Thiên tai thất thường, mưa lớn dễ làm các công trình giao thông bị han rỉ, hỏng hóc, xuống cấp (đặc biệt là bão, xói lở đất đai)

⇒ chi phí bảo dưỡng lớn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến

A. đường biển quốc tế.

B. giao thông theo hướng Bắc – Nam.

C. vận tải chuyên môn hóa.

D. đường theo hướng Tây – Đông.

Đáp án: Lãnh thổ nước ta hẹp ngang và trải dài thèo chiều bắc – nam

⇒Vì vậy các tuyến giao thông bắc - nam đóng vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế giữa các vùng của nước ta, được xem như là trục xương sống của cả nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Vùng nào sau đây có vận tải đường sông thuận lợi nhất và được sử dụng với cường độ cao nhất nước ta là:

A. Trung du miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: - Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt nhất nước ta, lớn nhất là hệ thống sông Cửu Long (sông Tiền – sông Hậu).

- Phần lớn sông chảy qua nền địa hình bằng phẳng.

⇒ Đây là vùng có hoạt động vận tải đường sông phát triển nhất nước ta.

Vùng đồng bằng sông Cửu Long nổi tiếng với hoạt động chợ nổi trên sông hoạt động sầm uất  (chủ yếu trao đổi nông sản như hoa quả, thủy sản...)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Ngành hàng không nước ta có những bước tiến rất nhanh chủ yếu do

A. hệ thống đào tạo phi công và nhân viên có chất lượng cao.

B. hình thành được phong cách phục vụ chuyên nghiệp.

C. có chiến lược phát triển phù hợp và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.

D. nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.

Đáp án: Ngành hàng không gắn liền với quá trình hội nhập và đòi hỏi cơ sở vật chất hiện đại.

- Trong quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế hiện nay, nước ta đã có những chiến lược phát triển phù hợp (như mở rộng các tuyến bay quốc tế, đẩy mạnh hợp tác giao lưu kinh tế - xã hội với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới)

- Đồng thời đầu tư nâng cấp hệ thống sân bay hiện đại hơn.

⇒ Điều này thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành hàng không nước ta trong thời gian gần đây.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Cho  bảng số liệu:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 30 (mới 2022 + 20 câu trắc nghiệm): Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (ảnh 2)

Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?

A. Cột.

B. Đường.

C. Miền.

D. Kết hợp cột và đường.

Đáp án: Căn cứ vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ: biểu đồ kết hợp thường thể hiện tình hình phát triển của các đối tượng có đơn vị khác nhau (2 đơn vị khác nhau)

⇒ Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta giai đoạn 2010 – 2015 là: biểu đồ kết hợp cột và đường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển của ngành giao thông vận tải?

A. Quy định sự có mặt của một số loại hình giao thông.

B. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông.

C. Gây khó khăn, cản trở hoạt động giao thông vận tải.

D. Quy định mật độ, hướng và cường độ vận chuyển.

Đáp án: - Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của ngành GTVT:
Địa hình: ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông: Địa hình nhiều đồi đòi hỏi xây dựng các tuyến đường bộ quanh co, các đường hầm xuyên núi, công trình chống trượt lở đất…; các vũng vịnh kín gió là điều kiện để xây dựng các cảng biển.

ĐKTN quy định sự có mặt của các loại hình giao thông: mạng lưới sông ngòi dày đặc là cơ sở phát triển giao thông đường sông, nước ta tiếp giáp vùng biển rộng lớn là cơ sở phát triển vận tải biển…; sông ngòi nhiều cũng cần đầu tư nhiều cầu phà qua sông.

Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng tới các hoạt động vận tải, nhất là mùa mưa bão, hiện tượng sương mù.

- Khách hàng (nhân tố kinh tế - xã hội) quy định hướng, mật độ và cường độ vận chuyển của giao thông vận tải thông qua những yêu cầu về chất lượng, cự li, thời gian, tốc độ vận chuyển.....

⇒ Nhân tố tự nhiên không tác động đến hướng, mật đô và cường độ vận chuyển của GTVT

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông đường bộ nước ta là:

A. khí hậu và thời tiết thất thường.

B. phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi.

C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

D. thiếu vốn và cán bộ kỹ thuật cao.

Đáp án: Giao thông đường bộ phụ thuộc trực tiếp vào đặc điểm địa hình.

⇒ Nước ta có ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi → địa hình dốc, hiểm trở gây khó khăn cho hoạt động xây dựng và khai thác các tuyến giao thông đường bộ, đặc biệt là các tuyến đông – tây.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển vận tải đường biển nước ta không phải là:

A. đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.

B. trong biển có các dòng biển chảy theo mùa.

C. có nhiều đảo và quần đảo ven bờ.

D. vùng biển nước ta nằm trên đường hàng hải quốc tế.

Đáp án: Nước ta có đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh kín gió để xây dựng hệ thống các cảng biển từ Bắc vào Nam.

- Vùng biển nằm trên đường hàng hải quốc tế → thúc đẩy vận tải biển quốc tế.

- Các đảo và quần đảo ven bờ là nơi neo đậu của tàu thuyền ngoài khơi, kiểm soát các tuyến giao thông quan trọng của nước ta.

⇒ Đây là những mặt thuận lợi để phát triển đường biển ở nước ta.

⇒ Loại đáp án A,C, D

- Các dòng chảy theo mùa chủ yếu ảnh hưởng đến các luồng sinh vật biển và điều kiện khí hậu vùng ven bờ nó chảy qua. Đây không phải là điều kiện thuận lợi cho giao thông đường biển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Thành tựu của ngành Viễn thông nước ta về mặt khoa học công nghệ là:

A. có nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông; số thuê bao tăng nhanh.

B. điện thoại đã đến được hầu hết các xã trong toàn quốc.

C. tăng trưởng với tốc độ cao.

D. dùng mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ.

Đáp án: Ngành Viễn thông nước ta đã dùng mạng viễn thông với kĩ thuật số, tự động hóa cao và đa dịch vụ.

⇒ đây là thành tựu lớn về mặt khoa học công nghệ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là:

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa lớn tập trung theo mùa.

B. Địa hình nhiều đồi núi, thiên tai thất thường, mưa lớn tập trung theo mùa.

C. Thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém.

D. Đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật của ngành chưa đáp ứng tốt yêu cầu phát triển của ngành.

Đáp án: Mạng lưới giao thông nước ta (đặc biệt đường bộ, đường sông) gặp nhiều trở ngại về điều kiện tự nhiên như:

- Địa hình nhiều đồi núi

⇒ khó khăn cho hoạt động giao thông đường bộ (đặc biệt các tuyến đông -tây) và đòi hỏi chi phí xây dựng lớn.

- Thiên tai thất thường, mưa lớn dễ làm các công trình giao thông bị han rỉ, hỏng hóc, xuống cấp (đặc biệt là bão, xói lở đất đai)

⇒ chi phí bảo dưỡng lớn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến

A. đường biển quốc tế.

B. giao thông theo hướng Bắc – Nam.

C. vận tải chuyên môn hóa.

D. đường theo hướng Tây – Đông.

Đáp án: Lãnh thổ nước ta hẹp ngang và trải dài thèo chiều bắc – nam

⇒Vì vậy các tuyến giao thông bắc - nam đóng vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế giữa các vùng của nước ta, được xem như là trục xương sống của cả nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Vùng nào sau đây có vận tải đường sông thuận lợi nhất và được sử dụng với cường độ cao nhất nước ta là:

A. Trung du miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: - Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt nhất nước ta, lớn nhất là hệ thống sông Cửu Long (sông Tiền – sông Hậu).

- Phần lớn sông chảy qua nền địa hình bằng phẳng.

⇒ Đây là vùng có hoạt động vận tải đường sông phát triển nhất nước ta.

Vùng đồng bằng sông Cửu Long nổi tiếng với hoạt động chợ nổi trên sông hoạt động sầm uất  (chủ yếu trao đổi nông sản như hoa quả, thủy sản...)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Ngành hàng không nước ta có những bước tiến rất nhanh chủ yếu do

A. hệ thống đào tạo phi công và nhân viên có chất lượng cao.

B. hình thành được phong cách phục vụ chuyên nghiệp.

C. có chiến lược phát triển phù hợp và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.

D. nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.

Đáp án: Ngành hàng không gắn liền với quá trình hội nhập và đòi hỏi cơ sở vật chất hiện đại.

- Trong quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế hiện nay, nước ta đã có những chiến lược phát triển phù hợp (như mở rộng các tuyến bay quốc tế, đẩy mạnh hợp tác giao lưu kinh tế - xã hội với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới)

- Đồng thời đầu tư nâng cấp hệ thống sân bay hiện đại hơn.

⇒ Điều này thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành hàng không nước ta trong thời gian gần đây.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Cho  bảng số liệu:

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 30 (mới 2022 + 20 câu trắc nghiệm): Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (ảnh 1)

Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015?

A. Cột.

B. Đường.

C. Miền.

D. Kết hợp cột và đường.

Đáp án: Căn cứ vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ: biểu đồ kết hợp thường thể hiện tình hình phát triển của các đối tượng có đơn vị khác nhau (2 đơn vị khác nhau)

⇒ Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình hoạt động bưu chính viễn thông ở nước ta giai đoạn 2010 – 2015 là: biểu đồ kết hợp cột và đường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển của ngành giao thông vận tải?

A. Quy định sự có mặt của một số loại hình giao thông.

B. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông.

C. Gây khó khăn, cản trở hoạt động giao thông vận tải.

D. Quy định mật độ, hướng và cường độ vận chuyển.

Đáp án: - Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của ngành GTVT:
Địa hình: ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông: Địa hình nhiều đồi đòi hỏi xây dựng các tuyến đường bộ quanh co, các đường hầm xuyên núi, công trình chống trượt lở đất…; các vũng vịnh kín gió là điều kiện để xây dựng các cảng biển.

ĐKTN quy định sự có mặt của các loại hình giao thông: mạng lưới sông ngòi dày đặc là cơ sở phát triển giao thông đường sông, nước ta tiếp giáp vùng biển rộng lớn là cơ sở phát triển vận tải biển…; sông ngòi nhiều cũng cần đầu tư nhiều cầu phà qua sông.

Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng tới các hoạt động vận tải, nhất là mùa mưa bão, hiện tượng sương mù.

- Khách hàng (nhân tố kinh tế - xã hội) quy định hướng, mật độ và cường độ vận chuyển của giao thông vận tải thông qua những yêu cầu về chất lượng, cự li, thời gian, tốc độ vận chuyển.....

⇒ Nhân tố tự nhiên không tác động đến hướng, mật đô và cường độ vận chuyển của GTVT

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?

A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

B. Các hệ sinh thái ven biển rất đa dạng và giàu có.

C. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng lớn.     

D. Nằm gần các tuyến hàng hải trên biển Đông.

Câu 22: ý nào sau đây đúng khi nói về giao thông nước ta hiện nay?

A. Hệ thống đường bộ nước ta chưa hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực

B. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có hệ thống đường sắt

C. Trong những năm qua, nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành

D. Tất cả các tuyến đường sắt ở nước ta đều có khô đường nhỏ

Câu 23: Trong tất cả các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì:

A. Đường bộ có độ dài lớn nhất

B. Đường sông có độ dài lớn nhất

C. Đường sắt có độ dài lớn nhất

D. Đường bộ có độ dài nhỏ nhất

Câu 24: Cho bảng số liệu 
Cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện vận chuyển năm 2005 và 2014
(Đơn vị: %)

Năm

2005

2014

Đường hàng không

67,1

78,1

Đường thuỷ

5,8

1,7

Đường bộ

27,1

20,2

Biểu đồ nào thể hiện thích hợp nhất cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện vận chuyển năm 2005 và 2014?

A. Biểu đồ kết hợp.

B. Biểu đồ cột.

C. Biểu đồ đường.

D. Biểu đồ tròn.

Câu 25: Trong tất cả các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì:

A. Đường sông có độ dài lớn nhất

B. Đường sông có độ dài nhỏ nhất

C. Đường sắt có độ dài nhỏ nhất

D. Đường bộ có độ dài nhỏ nhất

Câu 26: Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã mở rộng và hiện đại hóa, nguyên nhân chủ yếu là do:

A. Huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển

B. Nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu lớn

C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ

D. Dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng

Câu 27: Tuyến giao thông vận tải quan trọng nhất ở nước ta hiện nay là : 

A. Đường sắt Thống Nhất.   

B. Quốc lộ 1A. 

C. Đường biển.             

D. Tuyến Bắc - Nam. 

Câu 28: Hướng chuyên môn hóa vận tải hàng hóa và hành khách của giao thông vận tải đường thủy nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng : 

A. Đồng bằng sông Hồng.    

B. Bắc Trung Bộ. 

C. Đông Nam Bộ.           

D. Đồng bằng sông Cửu Long 

Câu 29: Ý nào dưới đây đúng khi nói về ngành vận tải đường biển của nước ta?

A. Không có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển

B. Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là hướng tây – đông

C. Có nhiều cảng biển và cụm cảng quan trọng

D. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có cảng biển nước sâu

Câu 30: Ngành hàng không nước ta có bước phát triển rất mạnh chủ yếu nhờ:

A. Huy động được các nguồn vốn lướn từ cả trong và ngoài nước

B. Có chiến lược phát triển táo bạo, nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất

C. Có đội ngũ lao động trình độ khoa học kĩ thuật cao

D. Mở rộng thành phần kinh tế tham gia khai thác các chuyến bay trong nước và quốc tế

Câu 31: Năm 2002, khối lượng hàng hóa luân chuyển ở nước ta cao nhất xếp theo thứ tự là : 

A. Vận tải đường sắt, đường bộ, đường sông, đường biển. 

B. Vận tải đường bộ, đường sông, đường sắt. 

C. Vận tải đường biển, đường sắt, đường bộ, đường sông. 

D. Vận tải đường sông, đường biển, đường bộ, đường sắt. 

Câu 32: Các cảng lớn của nước ta xếp theo thứ tự từ Nam ra Bắc là : 

A. Cái Lân, Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn, Cần Thơ. 

B. Sài Gòn, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vinh, Cái Lân, Hải Phòng. 

C. Trà Nóc, Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cửa Lò, Hải Phòng, Cái Lân. 

D. Cam Ranh, Dung Quất, Liên Chiểu, Chân Mây, Vũng Áng, Nghi Sơn. 

Câu 33: Sân bay đang hoạt động ở Bắc Trung Bộ là : 

A. Huế, Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai, Phù Cát. 

B. Đà Nẵng, Phú Bài, Phù Cát, Chu Lai. 

C. Phú Bài, Chu Lai, Vinh. 

D. Vinh, Phú Bài. 

Câu 34: Đường ống của nước ta hiện nay

A. Chỉ phát triển ở đồng bằng sông Hồng

B. Đã vận chuyển khí từ thềm lục địa vào đất liền

C. Chỉ vận chuyển các loại xăng dầu thành phẩm

D. Chưa gắn với sự phát triển của ngành dàu khí

Câu 35: Ý nào dưới đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay?

A. Mạng lưới bưu chính còn chưa rộng khắp, chưa có mặt ở các vùng sâu, vùng xa

B. Ngành viễn thông có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiện đại

C. Ngành viễn thông chủ yếu là sử dụng kĩ thuật analog lạc hậu

D. Mạng điện thoại cố định phát triển mạnh hơn mạng di động

Câu 36: Trong các loại hình vận tải, thì giao thông vận tải đường bộ (ô tô) ở nước ta : 

A. Có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất. 

B. Chiếm ưu thế cả về khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển. 

C. Phát triển không ổn định. 

D. Có trình độ kĩ thuật và công nghệ cao nhất. 

Câu 37: Loại hình vận tải có vai trò không đáng kể về vận chuyển hành khách của nước ta là : 

A. Đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường hàng không. 

B. Đường sắt, đường sông, đường hàng không. 

C. Đường sông, đường hàng không, đường biển. 

D. Đường biển. 

Câu 38: Nhiêm vụ quan trọng của ngành thông tin liên lạc là

A. Truyền tin tức một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời

B. Thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương trong nước

C. Phát triển văn hóa, kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa

D. Nâng cao dân trí, đảm bảo an ninh quốc phòng

Câu 39: Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta có vai trò đặc biệt quan trọng hiện nay là do:

A. Đời sống nhân dân đang dần được ổn định

B. Kinh tế - xã hội đang phát triển mạnh theo chiều rộng

C. Sự mở cửa, hội nhập và phát triển mạnh nền kinh tế thị trường

D. Nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa

Câu 40: Dựa vào bản đồ giao thông ở Atlat ĐLVN trang 23, tuyến đường sắt dài nhất nước ta là

A. Hà Nội – Thái Nguyên.

B. Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội – Lào Cai.

D. Hà Nội – Hải Phòng.

Câu 41: Sân bay nội địa đang hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ xếp theo thứ tự từ bắc vào nam là: 

A. Huế, Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh. 

B. Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh. 

C. Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh. 

D. Phù Cát, Đông Tác, Nha Trang, Cam Ranh. 

Câu 42: Về điện thoại quốc tế, hiện nay nước ta có các cửa chính để liên lạc trực tiếp là : 

A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. 

B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. 

C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ. 

D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương. 

Câu 43: Trong định hướng phát triển thông tin liên lạc, nước ta cần ưu tiên xây dựng và hiện đại hóa mạng thông tin : 

A. Cấp quốc gia.    

B. Cấp vùng.    

C. Cấp tỉnh (thành phố).     

D. Quốc tế

Câu 44: Ý nào sau đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay?

A. Mạng lưới viễn thông quốc tế chưa hội nhập với thế giới qua thông tin vệ tinh

B. Ngành viễn thông chưa đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiện đại

C. Internet cùng với các mạng xã hội được người dân sử dụng rộng rãi

D. Chưa có các vệ tinh viễn thông địa tĩnh và hệ thống cáp quang

 

Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống