Giáo án Toán học 7 bài 3: Đơn thức hay nhất

Tải xuống 6 1.2 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 3: Đơn thức hay nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

§3. ĐƠN THỨC

 I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, quy tắc nhân 2 đơn thức.
  2. Kĩ năng: Nhận biết một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức. Biết nhân hai đơn thức. Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
  3. Thái độ: Có ý thức viết một đơn thức ở dạng thu gọn.
  4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm được khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, quy tắc nhân hai đơn thức.
  5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, thẩm mỹ, tư duy, vận dụng.

- Năng lực chuyên biệt:  Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

  1. Giáo viên: Sgk, bảng phụ, thước.
  2. Học sinh: Sgk, Thước thẳng, MTBT, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ.
  3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(MĐ1)

Thông hiểu

(MĐ2)

Vận dụng

(MĐ3)

Vận dụng cao

(MĐ4)

 

 

1. Đơn thức 

 Biết k/n đơn thức, bậc của đơn thức 1 biến,  Biết thu gọn đơn thức và phân biệt được phần hệ số và phần biến của 1 đơn thứ.

Thực hiện được phép nhân 2 đơn thức.

 

 

III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY:

* Kiểm tra bài cũ: (7’)

HS1: Tính giá trị của các biểu thức sau:  a) x2 - 5x tại x = 2;      

  1. b) 3x2 - xy tại x = -3 ; y = - 5

Kết quả :  a) -6;               b) 12                                                                   .......................10đ

HS2: Cho các biểu thức đại số sau

4xy2;  3 - 2y;  -x2y3x; 10x + y; 5(x + y) ;    2x2 y3x;    -2y;   9;  ;  x;    y

Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm:

Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ

Nhóm 2: Các biểu thức còn lại

Đáp án: Nhóm 1: 3 - 2y ;  10x + y;  5(x + y)                                                  ......................4đ

    Nhóm 2: 4xy2;  -x2y3x;  2x2 y3x; 2y;  9;  ;  x;    y               ......................6đ

A. KHỞI ĐỘNG

*Hoạt động 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)  (1’)

(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, SGK.

(5) Sản phẩm: không

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV  đặt vấn đề: Các biểu thức đại số nhóm 2 còn gọi là gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nghiên cứu và tìm hiểu để biết được vấn đề đó.

HS lắng nghe

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của  HS

NL hình thành

*Hoạt động 2: Đơn thức. (7')

(1) Mục tiêu: HS nắm được khái niệm đơn thức

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Tòan lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, SGK.

(5) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

1. Đơn thức 

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến

Ví dụ 1: Các biểu thức -x2y3x; 2x2 y3x; 4xy2; 9; ; x;  y

Là những đơn thức.

Ví dụ 2: Các biểu thức:

3 - 2y ; 10x + y  ; 5(x + y)

Không phải là đơn thức

© Chú ý : Số 0 được gọi là đơn thức không

GV giới thiệu: Các biểu thức nhóm 2 vừa viết là các đơn thức, còn các biểu thức ở nhóm 1 không phải là đơn thức

H: Vậy theo em thế nào là đơn thức?

H: Theo em số 0 có phải là đơn thức không ? vì sao ?

GV cho HS đọc chú ý Sgk/30

GV Yêu cầu HS làm bài ?2  Cho một số ví dụ về đơn thức

GV Nhận xét, sửa sai

Bài tập 10Sgk/32: (Bảng phụ)

Bình viết 3 ví dụ về đơn thức như sau: (5 - x) x2;

- x2y; - 5. Em hãy kiểm tra xem bạn viết đã đúng chưa ?

 

HS nghe GV giới thiệu về đơn thức

 

 

HS: Trả lời như Sgk/30

Trả lời: Số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là một số

HS: đọc chú ý Sgk

 

HS lấy ví dụ về các đơn thức

Một vài HS nhận xét

HS đọc đề bài bảng phụ

1HS đứng tại chỗ trả lời: Bạn Bình viết sai một ví dụ (5 - x) x2, không phải là đơn thức vì có phép trừ

Năng lực hợp tác,

Năng lực giải quyết vấn đề

 

 

 

 

Năng lực hợp tác,

Năng lực giải quyết vấn đề

 

 

*Hoạt động 3: Đơn thức thu gọn.  (9')

(1) Mục tiêu: HS nắm được thế nào là đơn thức thu gọn

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, SGK.

(5) Sản phẩm: HS nắm được khái niệm đơn thức thu gọn

2. Đơn thức thu gọn:

 

Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương

 

- Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại là phần biến của đơn thức thu gọn.

 

Ví dụ 1: Các đơn thức:

x, - y, 4yz ; 6x2y3 là những đơn thức thu gọn có hệ số lần lượt là 1; -1; 4; 6 và có phần biến lần lượt là  x; y; yz; x2y3

 

Ví dụ 2 : Các đơn thức: xyx; 6x2yzxy không phải là đơn thức thu gọn.

© Chú ý (SGK)

GV:Xét đơn thức  10x6y3

H: Trong đơn thức trên có mấy biến?

H: Các biến đó có mặt mấy lần? và được viết dưới dạng nào ?

 

GV giới thiệu: Đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn; 10 là hệ số của đơn thức; x6y3 là phần biến của đơn thức

H: Vậy thế nào là đơn thức thu gọn ?

H: Đơn thức thu gọn gồm mấy phần?

 

GV yêu cầu HS đọc phần chú ý Sgk31

GV nhấn mạnh: Ta gọi 1 số là đơn thức thu gọn  

H: Ở nhóm 2 (bài k.tra) những đơn thức nào là đơn thức thu gọn, với mỗi đơn thức thu gọn hãy chỉ ra phần hệ số của nó?

H: Những đơn thức nào ở dạng chưa thu gọn?

HS: đọc đề bài

HS: Trong đơn thức trên có 2 biến x ; y

HS: Các biến đó có mặt một lần và được viết dưới dạng một lũy thừa với số mũ nguyên dương

HS: nghe GV giới thiệu và ghi nhớ

 

 

HS Trả lời Sgk/31

 

Trả lời: Đơn thức thu gọn gồm 2 phần  Phần hệ số và phần biến số

1 HS đọc to “Chú ý”

HS nghe GV nhấn mạnh

 

 

HS: Đứng tại chỗ trả lời.

 

 

HS: Trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năng lực giải quyết vấn đề

 

*Hoạt động 4: Bậc của đơn thức.  (7')

(1) Mục tiêu: Học sinh biết cách tìm bậc của đơn thức

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, SGK.

(5) Sản phẩm:  bài làm của học sinh

3. Bậc của đơn thức 

 

Ví dụ:

Đơn thức 2x5y3z có bậc là 9

 

Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.

- Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.

- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc

GV: Cho đơn thức 2x5y3z

H: Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không?

H: Hãy xác định phần hệ số và biến số

H: Cho biết số mũ của mỗi biến ?

 

H: Tổng các số mũ của các biến là bao nhiêu?

GV nói: 9 là bậc của đơn thức 2x5y3z

H: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ?

GV: Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0. (ví dụ 9 ; )

Số 0 được coi là đơn thức không có bậc

H: Hãy tìm bậc của các đơn thức sau:

- 5 ; 0 ; - x2y ; 2,5x3z

HS: đọc đề bài

Trả lời: đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn

Trả lời: 2 là hệ số, x5y3z là phần biến

Trả lời: Số mũ của x là 5, của y là 3, của z là 1

Trả lời: Tổng các số mũ của các biến là: 9

HS: Nghe GV giới thiệu

HS Trả lời như Sgk/31

 

 

HS: nghe GV giới thiệu

HS: -5 là đơn thức bậc 0

0 là đơn thức không có bậc

-x2y là đơn thức bậc 3; 2,5x3z là đơn thức bậc 4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năng lực giải quyết vấn đề

 

 

 

 

*Hoạt động 5: Nhân hai đơn thức.  (6')

(1) Mục tiêu: Học sinh nắm được cách nhân hai đơn thức

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, SGK.

(5) Sản phẩm: bài làm của học sinh

4. Nhân hai đơn thức:

a) Ví dụ: Nhân hai đơn thức 

     2x2y và 9xy4

Ta làm như sau:

    (2x2y) . (9xy4)

 = (2.9).(x2.x) (y.y4)

= 18.x3y5

b) Chú ý:

- Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau

- Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn.

GV : Cho 2 biểu thức :

A = 32.167 ; B = 34. 166

H: Dựa vào các quy tắc và các tính chất của phép nhân em hãy thực hiện phép tính nhân biểu thức A với B ?

GV: Cho 2 đơn thức 2x2y và 9xy4

H: Bằng cách tương tự, em hãy tìm tích của hai đơn thức trên

H: Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ?

GV: Nhờ phép nhân, ta có thể viết đơn thức thành đơn thức thu gọn. Chẳng hạn 2x4y(-3)xy2 = -6x5y3

GV yêu cầu HS nhắc lại chú ý Sgk/32

 

HS: đọc đề bài

1HS lên bảng làm

A.B

= (32.34).(167.166)

= 36. 163

 

HS: Đọc đề bài

 

HS: Nêu cách làm

 

HS: Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau

 

HS: nhắc lại chú ý

 

Năng lực tính toán,

 

 

 

 

Năng lực tư duy logic

                         

B. LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ (7’)

(1) Mục tiêu:  Học sinh vận dụng kiến thúc để giải bài tập

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn, SGK.

(5) Sản phẩm: bài làm của học sinh.

? 3   (-x3) . (-8xy2)

= [(-).(-8)](x3.x).y= 2x4y2

Bài 13 tr 32 SGK

a) (2xy3)

= (x2.x)(yy3)

= - x3y4. Có bậc 7

b) (-2x3y5)

= [(-2)](x3.x3)(yy5)

= - x6y6 có bậc là 12

GV gọi HS làm miệng bài ? 3 

GV nhận xét và bổ sung chỗ sai

GV gọi 2 HS lên bảng làm

bài 13 trên bảng phụ

GV gọi HS nhận xét và sửa sai

 

 

H: Hãy cho biết các kiến thức cần nắm vững trong bài học này?

 

 

1 HS làm miệng bài ?3 GV ghi bảng

 

HS: đọc đề bài bảng phụ

2HS lên bảng làm

HS1: làm câu a

HS2  làm câu b

1 vài HS nhận xét bài làm của bạn

HS: Cần nắm vững: Đơn thức, đơn thức thu gọn, biết cách xác định bậc của đơn thức, biết nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức.

 

 

 

 

 

 

 

Năng lực    vận dụng, giao tiếp, hợp tác.

 

C. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’)

- Nắm vững các kiến thức cơ bản của bài.

- Bài tập 11; 12; 14. Sgk/32

- Đọc trước bài đơn thức đồng dạng.

 

Xem thêm
Giáo án Toán học 7 bài 3: Đơn thức hay nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Toán học 7 bài 3: Đơn thức hay nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Toán học 7 bài 3: Đơn thức hay nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Toán học 7 bài 3: Đơn thức hay nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Toán học 7 bài 3: Đơn thức hay nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Toán học 7 bài 3: Đơn thức hay nhất (trang 6)
Trang 6
Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống