Câu hỏi:

21/01/2025 78

Oleum có công thức tổng quát là

A. H2SO4.nSO2

B. H2SO4.nH2O

C. H2SO4.nSO3

Đáp án chính xác

D. H2SOđặc

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Oleum là tên gọi của axit sunfuric được biểu thị theo công thức H2SO4.nSO3 với n được định nghĩa là hàm lượng mol lưu huỳnh trioxit tự do

Lý thuyết Sulfuric acid

a) Tính chất vật lý và cấu tạo phân tử:

- Là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84g/cm3).

- Trong phân tử của H2SO4, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. 2 liên kết đơn O – H, 2 liên kết đơn O – S và 2 liên kết đôi S = O.

  (ảnh 1)

b) Tính chất hóa học và ứng dụng

- Dung dịch H2SO4 loãng có tính chất chung của acid như:

+ Làm quỳ tím hóa đỏ

+ Tác dụng với kim loại Fe+H2SO4FeSO4+H2

+ Tác dụng với basic oxide và base CuO+H2SO4CuSO4+H2OMg(OH)2+H2SO4MgSO4+2H2O

+ Tác dụng với muối BaCl2+H2SO4BaSO4+2HCl

-Dung dịch H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh và tính háo nước

  (ảnh 2)

- Ứng dụng

+ Sulfuric acid đặc hấp thụ mạnh hơi nước nên được dùng để làm khô những khí không tác dụng với nó.

+ Dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo…

c) Cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí khi bỏng acid

- Khi sử dụng, bảo quản dung dịch sulfuric acid cần phải cẩn thận, tuân thủ đúng nguyên tắc an toàn.

- Cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc: đổ từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào nước, tuyệt đối không làm ngược lại.

- Khi bị bỏng acid cần nhanh chóng bỏ quần áo bị dính acid, rửa ngay bằng nước sạch khoảng 20 phút sau đó đến cơ sở ý tế gần nhất.

d) Quy trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc

- Giai đoạn 1: Sản xuất SO2:

 (ảnh 3)

- Giai đoạn 2: Sản xuất SO3

 (ảnh 4)

- Giai đoạn 3: Sản xuất H2SO4

H2SO4+nSO3H2SO4.nSO3H2SO4.nSO3+nH2O(n+1)H2SO4

Xem thêm một số kiến thức liên quan: 

Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết | Hóa học 11

15 câu Trắc nghiệm Sulfuric acid và muối sulfate (Chân trời sáng tạo) có đáp án – Hóa học lớp 11

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Nguyên tử vàng có 79 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử vàng là

Xem đáp án » 21/01/2025 116

Câu 2:

Khi một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng thì hệ các chất phản ứng

Xem đáp án » 13/02/2025 115

Câu 3:

Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng proton trong hạt nhân nguyên tử X là:

Xem đáp án » 21/01/2025 110

Câu 4:

Nguyên tố hóa học cần thiết cho sự phát triển chiều cao của cơ thể người là:

Xem đáp án » 07/02/2025 107

Câu 5:

Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?

Xem đáp án » 21/01/2025 102

Câu 6:

Đối tượng nghiên cứu của hóa học là sự biến đổi chất, hãy lấy 5 ví dụ về sự biến đổi hóa học.

Xem đáp án » 21/01/2025 91

Câu 7:

Nguyên tử luôn trung hoà về điện nên

Xem đáp án » 21/01/2025 88

Câu 8:

Dùng phương pháp nào sau đây để tách và tinh chế chất rắn?

Xem đáp án » 21/01/2025 79

Câu 9:

Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó

Xem đáp án » 07/02/2025 77

Câu 10:

Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng

Xem đáp án » 12/02/2025 75

Câu 11:

Ngâm hoa quả làm siro thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?

Xem đáp án » 21/01/2025 75

Câu 12:

Cho este có công thức cấu tạo: CH2 = C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là

Xem đáp án » 21/01/2025 74

Câu 13:

Dung dịch NH3 có thể tác dụng được với các dung dịch 

Xem đáp án » 21/01/2025 69

Câu 14:

Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2(màu nâu đỏ)N2O4 (không màu). Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có

Xem đáp án » 07/02/2025 65

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »