Dung dịch NH3 có thể tác dụng được với các dung dịch
A. HCl, CaCl2
B.KNO3, H2SO4
C. Fe(NO3)3, AlCl3
D. Ba(NO3)3, HNO3
Chọn đáp án C
- Dung dịch amoniac có thể tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại, tạo thành kết tủa hiđroxit của các kim loại đó.
⇒ Dung dịch NH3 phản ứng được với Alcl3 và Fe(NO3)3.
Phương trình hóa học:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O ⟶ Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Fe(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O ⟶ Fe(OH)3↓ + 3NH4NO3
Lý thuyết Amoniac
Trong phân tử NH3, N liên kết với ba nguyên tử hidro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực. NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử Nitơ ở đỉnh. Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân tính bazơ của NH3.
- Amoniac (NH3) là chất khí không màu, có mùi khai xốc, nhẹ hơn không khí, tan rất nhiều trong nước.
1. Tính bazơ yếu
- Tác dụng với nước:
NH3 + H2O ⇋ NH4+ + OH-
⇒ Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu.
- Tác dụng với dung dịch muối (muối của những kim loại có hidroxit không tan):
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+
- Tác dụng với axit → muối amoni:
NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
2. Khả năng tạo phức
Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất.
Ví dụ:
* Với Cu(OH)2:
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh thẫm)
* Với AgCl:
AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH3 bằng các electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.
3. Tính khử
- Amoniac có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại (Nitơ có số oxi hóa từ -3 đến 0, +2).
- Tác dụng với oxi:
- Tác dụng với clo:
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “khói trắng” NH4Cl
- Tác dụng với CuO:
- Sản xuất axit nitric, các loại phân đạm như ure (NH2)2CO; NH4NO3; (NH4)2SO4; …
- Điều chế hidrazin (N2H4) làm nhiên liệu cho tên lửa.
- Amoni lỏng dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.
1. Trong phòng thí nghiệm
Đun nóng muối amoni với Ca(OH)2
2. Trong công nghiệp
Tổng hợp từ nitơ và hiđro
- Nhiệt độ: 450 – 500oC.
- Áp suất cao từ 200 – 300 atm.
- Chất xúc tác: sắt kim loại được trộn thêm Al2O3, K2O, ...
Làm lạnh hỗn hợp khí bay ra, NH3 hóa lỏng được tách riêng.
Xem thêm một số kiến thức liên quan:
Lý thuyết Amoniac và muối amoni (mới + 16 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết
Khi một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng thì hệ các chất phản ứng
Nguyên tử vàng có 79 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử vàng là
Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng proton trong hạt nhân nguyên tử X là:
Nguyên tố hóa học cần thiết cho sự phát triển chiều cao của cơ thể người là:
Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?
Đối tượng nghiên cứu của hóa học là sự biến đổi chất, hãy lấy 5 ví dụ về sự biến đổi hóa học.
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng
Ngâm hoa quả làm siro thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
Cho este có công thức cấu tạo: CH2 = C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là
Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2(màu nâu đỏ)N2O4 (không màu). Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có